Động từ “TO BE” trong tiếng Anh – Thì Hiện Tại Đơn với “TO BE”

Related Articles

ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao

Động từ To Be trong tiếng Anh là động từ cơ bản nhất trong tiếng Anh, nhưng lại là một động từ đặc biệt. Học xong động từ to be, bạn sẽ bắt đầu biết cách đặt ra vô số câu nói với những gì ta đã học từ đầu đến giờ như Đại Từ Nhân Xưng, Tính Từ Sở Hữu, Đại Từ Sở Hữu, Danh Từ Số Ít, Danh Từ Số Nhiều, Mạo Từ Bất Định A và AN cùng với một số tính từ cơ bản bạn sẽ được cung cấp ở cuối bài này.

Trong thì hiện tại đơn, động từ TO BE có tất cả 3 biến thể là AM, IS và ARE.  Ta dùng các biến thể đó tương ứng với chủ ngữ nhất định, như sau:

AM: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I

AM… (viết tắt = I’M…)

IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm He, She, It và bất cứ danh từ số ít nào

  • IS… (viết tắt = SHE’S…)

  • IS…(viết tắt = HE’S…)

  • IS…(viết tắt = IT’S…)

ARE: Dùng cho chủ ngữ là You, We, They, và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào





Khi nào ta phải dùng thì hiện tại đơn của động từ TO BE?

– Khi ta muốn ra mắt tên hoặc khu vực, hoặc đặc thù, trạng thái của một người, con vật hoặc sự kiện trong hiện tại .

Với Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE, ta có thể đặt được những câu như thế nào?

– Vốn từ càng nhiều, bạn càng đặt được nhiều câu. Về kiểu câu, bạn sẽ đặt được những câu như vài thí dụ sau :

  • I am a doctor: Tôi là bác sĩ
  • She is a student: Cô ấy là sinh viên
  • My grandma is very old: Bà tôi rất già
  • He pen is on the table: Cái cây viết ở trên bàn
  • Are you tired?: Em mệt không?
  • He is not honest = He is dishonest: Nó không thành thật
  • Your daughter is very beautiful. = Your daughter is gorgeous: Con gái bạn rất đẹp

 

Công thức Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE trong tiếng Anh

Từ giờ trở đi bạn hãy nhớ, khi học công thức một thì nào, ta luôn học 3 thể của nó :

 Thể khẳng định: là một câu nói xác định, không có chữ “KHÔNG” trong đó.

Chủ ngữ + AM / IS / ARE + Bổ ngữ

Thí dụ:

  • I am a teacher. (Tôi là giáo viên).
  • He is a student. (Anh ấy là sinh viên)
  •  She is a singer. (Cô ta là ca sĩ)

Thể phủ định: là một câu nói phủ nhận điều gì đó, có chữ “KHÔNG” ngay sau chủ ngữ.

Chủ ngữ + AM / IS / ARE + NOT + Bổ ngữ

Cách viết tắt:

  • I AM NOT =

    I’M NOT

  • IS NOT =

    ISN’T

  • ARE NOT =

    AREN’T

Thí dụ:

  • He is not handsome. (Anh ấy không đẹp trai)
  • You are not stupid.  (Bạn không có ngu)

Thể nghi vấn: là một câu hỏi :

AM / IS / ARE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ?

Thí dụ:

  • Is he handsome = Anh ấy đẹp trai không?
  • Am I too fat? = Tôi có quá mập không vậy?
  • Is she pretty? = Cô ấy đẹp không hả?
  • Is he rich? = Ông ta giàu không vậy?
  • Are you ok? = Bạn có sao không vậy?

Lưu ý: Bổ ngữ có thể là một ngữ danh từ, có thể là một tính từ, có thể là một ngữ giới từ.

Thí dụ:

  • Bổ ngữ là danh từ:

I am a young  teacher. = tôi là một giáo viên trẻ (A YOUNG TEACHER là một ngữ danh từ).

= tôi là một giáo viên trẻ ( A YOUNG TEACHER là một ngữ danh từ ) .

  • Bổ ngữ là tính từ:

I am young = tôi trẻ. (YOUNG là tính từ)

= tôi trẻ. ( YOUNG là tính từ )

  • Bổ ngữ là giới từ:

I am at home = tôi đang ở nhà (AT HOME là cụm giới từ chỉ nơi chốn)

= tôi đang ở nhà ( AT HOME là cụm giới từ chỉ nơi chốn )

Như vậy bạn đã học xong Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE rồi đó. Sau đây là một số từ cơ bản để bạn tập đặt câu:

  • AND = và
  • OR = hay, hoặc
  • BUT = nhưng
  • IN = ở trong
  • ON = ở trên
  • UNDER = ở dưới

Có thể bạn cần xem bài Thì hiện tại đơn với động từ thường trong tiếng Anh

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories