Worry, Concern, Anxious, Apprehensive, Nervous

Related Articles

PHÂN BIỆT WORRY, CONCERN, ANXIOUS,

 APPREHENSIVE, NERVOUS TRONG TIẾNG ANH

Các bạn thân mến!

Trong tiếng Anh, các từ worry, concern, anxious, apprehensive, nervous chắc hẳn luôn gây nhầm lẫn và khó khăn cho chúng ta khi sử dụng.

Mặc dù năm từ này đều liên quan đến nét nghĩa “lo lắng” nhưng cách dùng hoàn toàn có những điểm khác nhau.

Cùng Anh ngữ Thiên Ân phân biệt worry, concern, anxious, apprehensive, nervous nhé!

1. Worry

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

Ví dụ

Worry

(v)

/ˈwɜːri/

Lo lắng, được hiểu:

1. Luôn nghĩ về những điều gây khó chịu, không hài lòng có thể xảy ra.

2. Làm cho ai đó lo lắng.

1. “Slade, I just lost my job.” – “Oh don’t worry. You’ll have another chance” (“Slade ơi, mình vừa mất việc” – “Đừng lo lắng. Cậu sẽ có cơ hội khác thôi”)

2. What worries him that she hasn’t come yet. (Điều làm anh ấy lo lắng chính là cô ấy vẫn chưa tới)

Sự khác biệt

Thứ nhất, động từ worry mang nghĩa phổ biến nhất mà ta hay nghĩ đến, lo lắng. Việc lo lắng ở đây thường mang tính tiêu cực (lo vì điều gây khó chịu hay vấn đề). Ý nghĩa này giúp worry khác biệt với concern (làm ai đó lo lắng hoặc lo lắng về điều gì đó có thể chưa xảy ra). Mặc khác, mặc dù cũng mang nghĩa lo lắng, tuy nhiên mức độ lo lắng của worry không bằng anxious. Bên cạnh đó, worry cũng khác biệt với apprehensive, nervous ở ngữ cảnh lo lắng (xem phần apprehensive, nervous bên dưới).

Thứ hai, động từ worry còn mang nghĩa là làm ai đó lo lắng về điều gì đó. Ý nghĩa này không ám chỉ đến việc bản thân lo lắng như nghĩa 1. Với ý nghĩa đó, worry khác biệt hoàn toàn với anxious, apprehensive, nervous.

Thứ ba, tính từ worried thường dùng với giới từ about.

worry, concern, anxious, apprehensive

2. Concern

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

Ví dụ

Concern

(v)

/kənˈsɜːrn/

1. Làm ai đó lo lắng về điều gì đó.

2. Concerned (adj): lo lắng về điều gì đó.

1. It really concerns me that my son doesn’t know how to take care of himself when studying abroad. (Điều làm tôi thực sự lo lắng là con trai tôi không biết cách chăm sóc tốt bản thân nó khi nó đi du học).

2. Scientists are concerned about the level of air pollution these days. (Các nhà khoa học đang lo lắng về mức độ ô nhiễm không khí những ngày này).

Sự khác biệt

Thứ nhất, động từ concern mang nghĩa làm ai đó lo lắng về điều gì đó, tương tự như worry. Tuy nhiên worry thường dùng để chỉ việc gây lo lắng về những vấn đề cá nhân, riêng biệt, cụ thể. Trong khi đó, concern thường dùng để chỉ việc gây lo lắng về những vấn đề to lớn hơn, liên quan đến người khác, xã hội hay thế giới,… Mặc khác, với ý nghĩa này, concern khác biệt với anxious, apprehensive, nervous.

Thứ hai, tính từ concerned thể hiện việc lo lắng về người khác, xã hội hay thế giới,… Ý nghĩa này giúp concerned khác biệt với worry, anxious, apprehensive, nervous.

Thứ ba, tính từ concerned thường dùng với giới từ about / for (giống như anxious).

3. Anxious

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

Ví dụ

Anxious

(Adj)

/ˈæŋkʃəs/

1. Cảm thấy lo lắng, bứt rứt (thuộc về cảm giác nhiều hơn).

2. Gây ra hoặc biểu hiện sự lo lắng.

1. Students are increasingly anxious about looking for a job after graduation. (Sinh viên đang ngày càng cảm thấy lo lắng về việc kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp).

2. Why do you look at her with such an anxious face? (Tại sao bạn lại nhìn cô ấy với một gương mặt đầy lo lắng như vậy?)

Sự khác biệt

Thứ nhất, tính từ anxious mang nghĩa lo lắng. Mặc dù cùng nét nghĩa như worry hoặc worried, tuy nhiên anxious thể hiện mức độ lo lắng cao hơn và mang tính trang trọng hơn khi dùng. Do đó, anxious khác biệt với worry.

Thứ hai, tính từ anxious, tương tự worry hoặc worried, sẽ dùng chỉ sự việc cụ thể, mang tính cá nhân. Do đó, anxious khác biệt với concern hoặc concerned. Mặc khác, vì nervous ám chỉ đến nỗi lo trước một sự kiện quan trọng nào đó (thi cử, kiểm tra,…) nên anxious cũng khác biệt với nervous.

Thứ ba, tính từ anxious thường dùng với giới từ for / about.

worry, concern, anxious, apprehensive

 4. Apprehensive

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

Ví dụ

Apprehensive

(Adj)

/ˌæprɪˈhensɪv/

Lo lắng hoặc sợ điều gì đó không hay sẽ xảy ra. (Khi người nói có tính cẩn trọng)

The fact that my younger brother’s legs got broken made me quite apprehensive. (Sự thật chân em trai tôi bị gãy đã khiến tôi khá lo sợ).

Sự khác biệt

Thứ nhất, tính từ apprehensive thể hiện cảm giác lo lắng kèm sợ sệt, được gây ra bởi tính thận trọng, lo xa của một người nào đó. Ý nghĩa này giúp apprehensive khác biệt với worry, concern, anxious, nervous. Nhóm các từ này mặc dù thể hiện lo lắng nhưng không nhấn mạnh thêm cảm giác sợ sệt. Mặc khác, khi dùng apprehensive, người nói/viết thể hiện tính lo xa, thận trọng của mình về điều làm cho mình lo lắng, sợ sệt.

Thứ hai, apprehensive thường đi với giới từ about / of (giống như nervous).

5. Nervous

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

Ví dụ

Nervous

(adj)

/ˈnɜːrvəs/

Lo lắng, lo sợ (thường dùng trước một hành động, công việc, sự kiện quan trọng nào đó).

Almost all actors feel nervous before their performance.

(Hầu hết các diễn viên đều cảm thấy lo lắng trước khi họ trình diễn).

Sự khác biệt

Thứ nhất, nervous thể hiện cảm giác lo lắng kèm e ngại trước khi thực hiện việc gì đó quan trọng. Ý nghĩa này giúp nervous khác biệt hoàn toàn với worried, worried (lo lắng về hoàn cảnh gì đó cụ thể, cá nhân); concern, concerned (lo lắng về người khác, xã hội, thế giới,…). Bên cạnh đó, nervous cũng khác biệt với anxious (tương tự worry nhưng mạnh hơn, formal hơn).

Thứ hai, mặc dù cũng có cảm giác lo lắng kèm e sợ như apprehensive nhưng tính từ apprehensive được dùng khi ta thể hiện mình thận trọng, có tính lo xa trong một hoàn cảnh chung chung. Còn nervous có hoàn cảnh dùng cụ thể hơn.

Thứ ba, tính từ nervous thường dùng với giới từ about / of (giống apprehensive).

TỔNG KẾT

Từ vựng

Từ loại

Sự khác biệt

Worry; worried

(v; adj)

– Mang nghĩa “lo lắng” nói chung.- Theo sau có thể là tân ngữ hoặc không, cũng có thể là một mệnh đề.

– Thường đi với giới từ “about”.

Concern; concerned

 (v; adj)

– Mang nghĩa “lo lắng” cho người khác, xã hội, thế giới.- Theo sau phải là một tân ngữ hoặc mệnh đề.

– Thường đi với giới từ “about”, “for”.

Anxious

 (adj)

– Mang nghĩa “lo lắng”, mức độ cao hơn & mang tính trang trọng hơn worry.- Thường đi với giới từ “about”, “for”

Apprehensive

(adj)

– Mang nghĩa “lo lắng” vì tính lo xa, cẩn trọng.- Không có tân ngữ, có thể có mệnh đề đứng sau.

-Thường đi với giới từ “about”, ”of”

Nervous

 (adj)

– Mang nghĩa “lo lắng/hồi hộp” khi sắp sửa làm chuyện gì quan trọng, lạ lẫm.-Thường đi với giới từ “about”, “of”

Đến đây, các bạn đã phân biệt được các từ vựng gần nghĩa và dễ gây nhầm lẫn này chưa? Cùng chia sẻ kiến thức bổ ích này cho bạn bè của mình để phân biệt worry, concern, anxious, apprehensive, nervous trong tiếng Anh nhé!

Chúc các bạn học tốt!

Nguồn: Phân Biệt Worry, Concern, Anxious, Apprehensive, Nervous Trong Tiếng Anh – Anh Ngữ Thiên Ân. Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy sang website hoặc sử dụng cho mục đích khác.

Xem thêm:

Các bạn thân mến! Trong tiếng Anh, các từchắc hẳn luôn gây nhầm lẫn và khó khăn cho chúng ta khi sử dụng. Mặc dù năm từ này đều liên quan đến nét nghĩanhưng cách dùng hoàn toàn có những điểm khác nhau. Cùng Anh ngữ Thiên Ânnhé!Thứ nhất, động từmang nghĩa phổ biến nhất mà ta hay nghĩ đến,. Việc lo lắng ở đây thường(lo vì điều gây khó chịu hay vấn đề). Ý nghĩa này giúpkhác biệt với(làm ai đó lo lắng hoặc lo lắng về điều gì đó có thể chưa xảy ra). Mặc khác, mặc dù cũng mang nghĩa lo lắng, tuy nhiên mức độ lo lắng củakhông bằng. Bên cạnh đó,cũng khác biệt vớiở ngữ cảnh lo lắng (xem phầnbên dưới). Thứ hai, động từcòn mang nghĩa là làm ai đó lo lắng về điều gì đó. Ý nghĩa này không ám chỉ đến việc bản thân lo lắng như nghĩa 1. Với ý nghĩa đó,khác biệt hoàn toàn với. Thứ ba, tính từthường dùng với giới từ about.Thứ nhất, động từmang nghĩavề điều gì đó, tương tự như. Tuy nhiênthường dùng để chỉ việc gây lo lắng về những vấn đề cá nhân, riêng biệt, cụ thể. Trong khi đó,thường dùng để chỉ việc gây lo lắng về những vấn đề to lớn hơn,Mặc khác, với ý nghĩa này,khác biệt vớiThứ hai, tính từthể hiện việcÝ nghĩa này giúpkhác biệt vớiThứ ba, tính từthường dùng với giới từ about / for (giống như).Thứ nhất, tính từmang nghĩa. Mặc dù cùng nét nghĩa nhưhoặc, tuy nhiênkhi dùng. Do đó,khác biệt với. Thứ hai, tính từ, tương tựhoặc, sẽ dùng chỉ sự việc cụ thể, mang tính cá nhân. Do đó,khác biệt vớihoặc. Mặc khác, vìám chỉ đến nỗi lo trước một sự kiện quan trọng nào đó (thi cử, kiểm tra,…) nêncũng khác biệt với. Thứ ba, tính từthường dùng với giới từ for / about.Thứ nhất, tính từthể hiện cảm giáccủa một người nào đó. Ý nghĩa này giúpkhác biệt với. Nhóm các từ này mặc dù thể hiện lo lắng nhưng không nhấn mạnh thêm cảm giác sợ sệt. Mặc khác, khi dùng, người nói/viếtcủa mình về điều làm cho mình lo lắng, sợ sệt. Thứ hai,thường đi với giới từ about / of (giống như).Thứ nhất,thể hiện cảm giácÝ nghĩa này giúpkhác biệt hoàn toàn với(lo lắng về hoàn cảnh gì đó cụ thể, cá nhân);(lo lắng về người khác, xã hội, thế giới,…). Bên cạnh đó,cũng khác biệt với(tương tựnhưng mạnh hơn, formal hơn). Thứ hai, mặc dù cũng có cảm giác lo lắng kèm e sợ nhưnhưng tính từđược dùng khi tatrong một. CònThứ ba, tính từthường dùng với giới từ about / of (giống).Đến đây, các bạn đã phân biệt được các từ vựng gần nghĩa và dễ gây nhầm lẫn này chưa? Cùng chia sẻ kiến thức bổ ích này cho bạn bè của mình đểtrong tiếng Anh nhé! Chúc các bạn học tốt!

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories