Trước giới từ là gì?

Related Articles

Giới từ là một từ loại quan trọng trong tiếng Anh, giúp cho nghĩa của câu dễ hiểu, mạch lạc và nhấn mạnh sự vật, hiện tượng được nói đến. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ định nghĩa, cách dùng của giới từ. Hãy cùng theo dõi bài viết trước giới từ là gì? để giải đáp các thắc mắc đó.

Giới từ là gì?

Trước khi khám phá vị trí đứng của giới từ trong câu, ta cần nắm được định nghĩa giới từ cũng như những loại giới từ thường gặp .

Trong tiếng Anh, giới từ có tên khá đầy đủ trong tiếng Anh là preposition. Giới từ là từ hoặc nhóm từ được sử dụng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ mối liên hệ giữa khô cứng từ hoặc đại từ này với những thành phần khác trong câu .

Trong câu cần sử dụng đúng giới từ và đặt đúng vị trí để phát huy khả năng biểu đạt của câu. Trong một số trường hợp, sử dụng sai giới từ có thể dẫn đến người đọc, người nghe hiểu sai nghĩa của câu.

Phân loại giới từ

Căn cứ vào mục tiêu sử dụng, giới từ được phân loại gồm có những loại giới từ sau :

– Giới từ chỉ thời hạn : At, in, on, since, for, ago, before, to, pass, by …

– Giới từ chỉ nơi chốn : Before, behind, next, under, below, over, above …

– Giới từ chỉ hoạt động : along, across, …

– Giới từ chỉ mục tiêu hoặc công dụng : for, to, in order to, so as to ( để )

– Giới từ chỉ nguyên do : for, because of, owning to + Ving / Noun ( vì, do tại )

– Giới từ chỉ tác nhân hay phương tiện đi lại : by ( bằng, bởi ), with ( bằng )

– Giới từ chỉ sự giám sát, số lượng : by ( theo, khoảng chừng )

– Giới từ chỉ sự tựa như : like ( giống )

– Giới từ chỉ sự liên hệ hoặc sát cánh : with ( cùng với )

– Giới từ chỉ sự chiếm hữu : with ( có ), of ( của )

– Giới từ chỉ phương pháp : by ( bằng cách ), with ( với, bằng ), without ( không ), in ( bằng )

Như vậy, các giới từ được sử dụng trong tiếng Anh rất phong phú, đa dạng.Vậy, trước giới từ là gì? Phần tiếp theo của bài viết sẽ giải đáp các thắc mắc đó của quý bạn đọc.

Cách sử dụng giới từ

Dưới đây là 1 số ít cách sử dụng 1 số ít giới từ thông dụng :

– Cách sử dụng giới từ chỉ vị trí

Giới từ

Nghĩa của từ

Cách dùng

Ví dụ

At

Ở, tại

– Chỉ một địa điểm cụ thể

– Dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới hoạt động / sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó

– Chỉ nơi làm việc, học tập

– At home

– At the cinema

– At school

In

Ở trong, trong

– Vị trí bên trong 1 diện tích hay một không gian 3 chiều

– Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước

– Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi / taxi

– Dùng chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn

– In Hanoi

– In a taxi

– In the back, in the North .

On

Trên, ở trên

– Chỉ vị trí trên bề mặt

– Chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà)

– Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân

– Dùng trong cụm từ chỉ vị trí

– On the table

– On the floor

– On a bus

– On the right

By/ next to/ beside

Bên cạnh

Dùng để chỉ vị trí bên cạnh

By window, next to the car, beside the hous

Under

Dưới, bên dưới

Dùng để chỉ vị trí bên dưới và có tiếp xúc bên dưới của bề mặt.

Under the table

Above

Bên trên

Chỉ vị trí phía trên nhưng có khoảng cách với bề mặt.

Above my head

Between

Ở giữa

Dùng để diễn tả vị trí ở giữa 2 nơi, địa điểm nào đó nhưng tách biệt, cụ thể

Between Hanoi and Hung Yen

Among

Ở giữa

Dùng để diễn tả vị trí ở giữa nhưng địa điểm không thể xác định rõ ràng

Behind

Đằng sau

Chỉ vật ở phía đằng sau.

Behind the TV

Across from/ opposite

Đối diện

Chỉ vị trí đối diện với một vật thể nào đó.

– Across from the supermarket

– Opposite the ngân hàng

In front of

Phía trước

Dùng để chỉ vị trí ở phía trước nhưng không có giới hạn.

In front of the mirror…

Near, close to

Ở gần

Dùng để chỉ vị trí ở gần trong một khoảng cách ngắn, cụ thể, nhất định.

– Near the front door

– Close to the table

Inside

Bên trong

Dùng để chỉ vị trí ở bên trong một vật nào đó.

Inside the box

Outside

Bên ngoài

Dùng để chỉ vị trí vật ở bên ngoài một vật nào đó.

Outside the house

Round/ Around

Xung quanh

Dùng để chỉ vật khi ở vị trí xung quanh một địa điểm khác.

Around the park

– Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian

Giới từ

Cách sử dụng

Ví dụ

On

Ngày trong tuần

on Monday

In

– Tháng / mùa

– Thời gian trong ngày

– Năm

– Sau một khoảng thời gian nhất định

– in October  / in spring

– in the morning

– in 2010

– in an hour

At

– Cho night

– Cho weekend

– Một mốc thời gian nhất định

– at night

– at the weekend

– at half past nine

Since

Từ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tại

since 1987

For

Một khoảng thời gian nhất định tính từ quá khứ đến hiện tại

for 6 years

Ago

Khoảng thời gian trong quá khứ

years ago

Before

Trước khoảng thời gian

before 2021

To

Nói về thời gian

ten to seven (6:50)

Past

Nói về thời gian

ten past six (6:10)

to / till / until

Đánh dấu bắt đầu và kết thúc của khoảng thời gian

from Tuesday to/till Friday

till / until

Cho đến khi

He is on holiday until Thursday.

Trước giới từ là gì

Từ định nghĩa, ta thấy giới từ thường được sử dụng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ  mối liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ với các thành phần khác trong câu. Dưới đây là một số vị trí đứng của giới từ giải đáp thắc mắc Trước giới từ là gì:

– Đứng trước các từ loại như danh từ, đại từ, động từ

Ví dụ: Did you have a good time at Christmas? (Bạn đã có một khoảng thời gian tuyệt vời vào giáng sinh chứ?)

Lưu ý:

Khi giới từ đúng trước đại từ thì đại từ phải ở dạng tân ngữ như me, you, him, her, it, us, them.

Ví dụ: Would you like to talk to her? (Bạn có muốn nói muốn nói chuyện với cô ấy không?)

Khi giới từ đứng trước động từ thì động từ phải ở dạng -ing, từ là ở dạng danh động từ.

Ví dụ: Elizabeth is fond of going to dances ( Elizabeth thích đi học nhảy)

Các danh từ, đại từ hoặc danh động từ đứng sau giới từ đều là tân ngữ của giới từ, trừ ExceptBut, nếu theo sau có động từ thì động từ đó phải ở dạng nguyên mẫu không có to.

Ví dụ: I could do nothing except agree (Tôi không thể làm gì ngoại trừ phải đồng ý)

– Giới từ có thể nằm ở cuối câu.

Ví dụ: What are you looking for? (Anh đang tìm gì thế?)

– Giới từ có thể đứng trước một đại từ liên hệ trong mệnh đề.

Ví dụ: That’s the hotel in which I stayed. (Đấy là khách sạn mà tôi đã ở)

– Giới từ có thể đặt cuối câu ở dạng bị động

Ví dụ: He was ill spoken of (Anh ấy bị nói xấu)

Qua những nội dung ở trên, quý bạn đọc đã nắm được trước giới từ là gì. Để biểu đạt đúng nghĩa của câu, người viết, người nói cần nắm chắc cách sử dụng của giới từ. Chúng tôi mong rằng những thông tin cung cấp sẽ hữu ích với quý bạn đọc. Cảm ơn đã theo dõi bài viết của chúng tôi.

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories