PPM là gì? Phương pháp tính như thế nào? Đơn vị này được quy đổi ra sao? Đây là thắc mắc của rất nhiều người. Nếu quý vị đang quan tâm và tìm hiểu về ppm thì bài viết này chính là thứ bạn đang cần. Cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về giá trị này nhé. Nào, Les’t go!!!
PPM là gì?
Theo Wikipedia, PPM xuất phát từ tiếng Anh parts per million, có nghĩa là “ một phần triệu “. Thường được dùng để chỉ tỷ suất của lượng một chất trong tổng số lượng của hỗn hợp chứa chất đó. Lượng hoàn toàn có thể hiểu là thể tích, khối lượng, số hạt ( số mol ) tùy từng trường hợp .
1 PPM ~ 1/ 1 000 000 (10-6)
PPM thường được dùng để đo lường hoặc trong phân tích vi lượng đối với những lượng cực kỳ nhỏ. Đây là đơn vị được sử dụng trong nhiều ngành khoa học khác nhau như hóa học, vật lý, điện tử. khí tượng. Cụ thể trong các trường hợp như đo nồng độ các khí thải gây ô nhiễm trong không khí, đo nồng độ một chất trong nước,…
Phương pháp tính hàm lượng ppm
Trên thực tiễn việc xác lập bằng đơn vị chức năng PPM là tính nồng độ của chất có trong dung dịch hoặc thống kê giám sát nồng độ những thành phần hoá học bên trong dung dịch nước .
Trong đó, nồng độ tan của 1 ppm ~ 1/1 000 000 dung dịch .
Các công thức tính nồng độ Cm với đại lượng ppm như sau :
C ( ppm ) = 1 000 000 x m ( chất tan ) / ( m dung dịch + chất tan ). C ( ppm ) = một triệu x m dung dịch / m ( cả 2 đều có đơn vị chức năng là mg ) C ( ppm ) = m tan ( mg ) / V ( l )
Cách quy đổi giá trị ppm
Chuyển ppm sang ppb
ppb ( parts per billion ) nghĩa là một phần tỷ cũng là một đơn vị chức năng thống kê giám sát có giá trị 1 ppb = 1/1 000 000 0000. Công thức quy đổi giữa 2 đơn vị chức năng như sau :
P ( ppb ) = P ( ppm ) x 1 000P ( ppm ) = P ( ppb ) / 1 000
Chuyển ppm sang phần thập phân, phần trăm
P ( thập phân ) = P ( ppm ) / một triệu P ( % ) = P ( ppm ) / 10 000
Chuyển đơn vị mol/lít về ppm
Nồng độ C tính bằng ppm hay nồng độ C tính bằng mg / kg được tính bằng một triệu lần nồng độ mol ( mol / lít ) nhân với khối lượng mol hòa tan M ( g / mol ) chia cho tỷ lệ dung dịch p ( kg / m3 ). Công thức đơn cử như sau :
C(ppm) = C(mg/kg) = 106x C(mol/lít) x M(g/mol)/P(kg/m3)
Chuyển đổi từ g/l sang ppm và ngược lại
C ( ppm ) sẽ được tính bằng 1000 lần C ( g / kg ) và bằng một triệu lần C ( g / l ) chia cho tỷ lệ dung dịch P ( kg / m3 ). Chúng ta có công thức như sau :
C ( ppm ) = 1000 x C ( g / kg ) = 106 x C ( g / l ) / P ( kg / m3 )
Trong dung dịch nồng độ C ( ppm ) bằng 1000 lần C ( g / kg ) và bằng 106 lần nồng độ C ( g / l ) chia cho tỷ lệ dung dịch nước ở nhiệt độ 20 độ C là 998.2071 kg / m3 giao động bằng 1000 lần nồng độ C ( mg / l ). Ta có công thức tính như sau :
C ( ppm ) = 1000 x C ( g / kg ) = 106 x C ( g / l ) / 998.2071 ≈ 1000 x C ( g / l )
Các đơn vị có liên quan đến ppm
Tên đại lượng | Ký hiệu | Hệ số |
Phần trăm | % | 10-2 |
Phần nghìn | ‰ | 10-3 |
Phần triệu | ppm | 10-6 |
Phần tỷ | ppb | 10-9 |
Phần nghìn tỷ | ppt | 10-12 |
Ngoài ra, còn có những đại lượng tương quan đến ppm như :
ppmw (parts per million by weight) là các phần trên một triệu trọng lượng, Đây là một đơn vị con của ppm được sử dụng để đo một phần trọng lượng của miligam trên kilogam (mg/kg).ppmv (parts per million by volume) là phần trên một triệu thể tích. Đây là một đơn vị con của ppm được sử dụng để đo một phần khối lượng của mililit trên mét khối (ml/m3).
Các tiêu chuẩn liên quan đến PPM
Nồng độ Clo trong bể bơi và các chỉ số khác
Chỉ tiêu | PPM tối thiểu | PPM lý tưởng | PPM tối đa |
Clo dư | 1 | 1 – 3 | 10 |
Clo kết hợp | 0 | 0 | 0.2 |
Brom | 2 | 2 – 4 | 10 |
pH | 7.2 | 7.4 – 7.6 | 7.8 |
Tổng kiềm | 60 | 80 – 100 | 180 |
TDS | 300 | 1000 – 2000 | 3000 |
Độ cứng canxi | 150 | 200 – 400 | 500 – 1000 |
Tiêu chuẩn chất lượng nước bể bơi | Xem chi tiết tại link https://blogchiase247.net/tieu-chuan-nuoc-be-boi |
Bảng đo nồng độ clo trong nước hồ bơi dưới dạng đại lượng ppm
Nồng độ khí CO2 có trong không khí
Độ ẩm tương đối (%) | Nồng độ CO (ppm) | Tốc độ dòng ở nhịp thở 20 nhịp/phút (L/phút) | Nhiệt độ khi thử nghiệm (oC) | Số lần đo |
95 ± 3 | 10.000 | 30 | 27 ± 3 | 3 |
95 ± 3 | 5000 | 30 | 27 ± 3 | 3 |
95 ± 3 | 2500 | 30 | 27 ± 3 | 3 |
Bảng điều kiện thử nghiệm khả năng lọc khí CO
Nồng độ của OZONE trong các lĩnh vực
Lĩnh vực ứng dụng | Nồng độ Ozone (ppm) | Thời gian tiếp xúc (phút) |
Bể bơi | 0.3 – 0.7 | 1 |
Tháp làm mát | 0.2 – 0.5 | 2 |
Thẩm thấu ngược | 0.3 – 0.5 | 4 – 5 |
Nước uống | 1.0 – 2.0 | 5 – 10 |
Rửa rau, quả | 0.2 – 0.4 | 1 – 5 |
Rửa hải sản | 0.1 – 0.15 | 1 – 2 |
Làm vườn | 0.1 – 0.5 | 2 – 5 |
Bảng chỉ số nồng độ Ozone trong 1 số nghành
Tẩy uế không khí | 0.02 – 0.04 ppm |
Khử mùi không khí | 0.03 – 0.06 ppm |
Khử trùng không khí | 0.05 – 0.08ppm |
Khử trùng dụng cụ phẫu thuật | 0.05 – 0.06 ppm |
Kho bảo quản | 0.03 – 0.05 ppm |
Bảng nồng độ Ozone ứng dụng trong không khí
Trên đây là toàn bộ thông giải đáp cho câu hỏi ppm là gì? Quy đổi sang các đại lượng khác như thế nào? Hy vọng, những chai sẻ trên của topbinhduong.net đã giúp ích cho bạn. Mọi thông tin đóng góp về bài viết vui lòng côment ở bên dưới bài viết. xin cảm ơn!