Este – Wikipedia tiếng Việt

Related Articles

hydrocarbon)Công thức cấu trúc tổng quát của este. Chú thích : O : Oxy C : Carbon R, R ‘ : Gốc alkyl

Trong hóa học, este là một hợp chất hóa học được sinh ra từ một acid (hữu cơ hoặc vô cơ), trong đó, ít nhất một nhóm LIPOH (hydroxyl) được thay bằng nhóm alkyl (kiềm).[1] Thông thường, este được cấu tạo từ acid carboxylic và alcohol. Glyceride, este acid béo của glycerol, là loại este rất quan trọng trong sinh học. Glyceride cũng là một loại lipid phổ biến và có mặt trong chất béo động vật và dầu thực vật. Este có trọng lượng phân tử thấp và thường được sử dụng làm nước hoa. Ngoài ra, este cũng được tìm thấy trong các loại tinh dầu và pheromone. Phosphoester tạo nên mạch khung của phân tử DNA. Các este nitrat, chẳng hạn như nitroglycerin, là thành phần của thuốc nổ. Polyester lại là những chất dẻo quan trọng; trong polyester, các đơn phân được liên kết bởi các gốc este. Este thường có mùi thơm và được coi là dung môi tốt cho rất nhiều các chất dẻo, chất hóa dẻo, nhựa cây và sơn mài.[2] Đây cũng đồng thời là một trong chất bôi trơn tổng hợp lớn nhất trên thị trường.[3]

Tên gốc hydrocarbon của alcohol ( yl ) + Tên gốc acid ( at )

Nếu rượu có tên riêng thì không cần biến đổi đuôi.

Có bốn loại este :

  1. Este của acid đơn chức và alcohol đơn chức.
  2. Este của acid đa chức và alcohol đơn chức. Loại này lại có thể chia thành các nhóm là este trung hòa và este axit.
  3. Este của acid đơn chức và alcohol đa chức.
  4. Este của acid đa chức và alcohol đa chức (ít gặp).

Tính chất vật lý[sửa|sửa mã nguồn]

Este của những loại rượu đơn chức và acid đơn chức ( với số nguyên tử cacbon không lớn lắm ) thường là những chất lỏng, dễ bay hơi, có mùi thơm thoải mái và dễ chịu của những loại hoa quả khác nhau .

Nhiệt độ sôi của este so với acid có cùng công thức phân tử thấp hơn rất nhiều vì không có sự tạo thành liên kết hiđrô.

Tính tan của este: tan ít trong nước.

Tính chất hoá học[sửa|sửa mã nguồn]

Các este có 1 số ít đặc thù chung như :

  1. Thủy phân trong môi trường axít (phản ứng thuận nghịch):
    RCOOR′ + H2O (H+) ↔ RCOOH + R′OH
  2. Thủy phân trong môi trường kiềm hay còn gọi là phản ứng xà phòng hóa.
    RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Một số đặc thù riêng :

  1. Este của acid formic: HCOOR có tính chất của một aldehyde.
  2. Este của phenol bị thủy phân trong môi trường kiềm không tạo ra rượu. Ví dụ:
    CH3COOC6H5 + 2 NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
  3. Este của các rượu có liên kết pi khi thủy phân có thể tạo ra aldehyde hoặc keton. Ví dụ:
    CH3COOCH=CH2 + H2O → CH3COOH + CH3CHO
  4. Este không no có phản ứng cộng và trùng hợp như hydrocarbon không no. Ví dụ phản ứng điều chế thủy tinh hữu cơ:
    nCH2=C(CH3)–COOCH3 → (CH2=C(CH3)–COOCH3) (plexiglass)

Đây là phản ứng trùng hợp với điều kiện về nhiệt độ, xúc tác thích hợp cùng áp suất cao.

Phương pháp điều chế[sửa|sửa mã nguồn]

Có thể điều chế este bằng phản ứng giữa rượu đơn chức hoặc đa chức với axit hữu cơ đơn chức hoặc đa chức. Phản ứng này được gọi là phản ứng este hóa. Ngoài ra còn có thể dùng axit tác dụng với ankin hoặc cũng có thể cho phenol cộng với anhiđrit axit.

Công thức tổng quát phản ứng este hoá giữa rượu và axit cacboxylic (Phản ứng thuận nghịch, điều kiện: H2SO4 đặc, to)

  1. R(COOH)x + xR’OH R(COOR’)x + xH2O
  2. yR(COOH)x + xR'(OH)y Ry(COO)xyR’x + xyH2O
  3. xRCOOH + R'(OH)x R'(OOCR)x + xH2O

Ví dụ:

C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O

Mùi của 1 số ít este thông dụng[sửa|sửa mã nguồn]

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories