con tê tê trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh

Related Articles

Theo IUCN, hơn một triệu con tê tê bị săn trộm trong thập kỷ trước năm 2014.

According to the International Union for Conservation of Nature (IUCN), more than a million pangolins were poached in the decade prior to 2014.

WikiMatrix

như con tê tê!

Ah, pins and needles!

OpenSubtitles2018. v3

Cameron, cô sẽ đi mách lẻo Cuddy, hay cô ta đã làm cô phê như con tê tê rồi?

Cameron, you gonna tell Cuddy, or has she already got you wired for sound?

OpenSubtitles2018. v3

Những khảo sát về tê giác ở chợ đen đã xác định rằng: sừng của những con tê giác châu Á (tê giác Ấn Độ, Java và Sumatra) có thể đạt tới giá 30.000 USD mỗi kilôgam, tức gấp ba lần so với sừng những con tê giác châu Phi cùng họ.

Surveys of the rhinoceros horn black market have determined that Asian rhinoceros horn fetches a price as high as $30,000 per kg, three times the value of African rhinoceros horn.

WikiMatrix

Khi xuất hiện với phân con trưởng thành, giác đực và tê giác cái phản ứng khác so với khi chúng được bày với phân.

When presented with adult feces, male and female rhinoceroses respond differently than when they are presented with subadult feces.

WikiMatrix

25 Các con trai ông là Rê-pha và Rê-sép, con trai Rê-sép là -la, con trai -la là Tha-chan, 26 con trai Tha-chan là La-ê-đan, con trai La-ê-đan là A-mi-hút, con trai A-mi-hút là Ê-li-sa-ma, 27 con trai Ê-li-sa-ma là Nun và con trai Nun là Giô-suê. *+

25 And there was Reʹphah his son, Reʹsheph, Teʹlah his son, Taʹhan his son, 26 Laʹdan his son, Am·miʹhud his son, E·lishʹa·ma his son, 27 Nun his son, and Joshua*+ his son.

jw2019

Ngoài ra, con đực và con cái có mối quan hệ đồng mẫu trong suốt thời gian giao phối, những con tê giác trưởng thành và những con tê giác mới lớn thường tạo thành những liên kết lỏng lẻo với những cá thể lớn tuổi già yếu có quan hệ giao phối.

In addition, males and females have a consort relationship during mating, also subadults and young adults frequently form loose associations with older individuals of either sex.

WikiMatrix

Ông mang Ê-xơ- về nhà và đối xử với cô như con gái ruột.—Ê-xơ- 2:5-7, 15.

He brought Esther into his home and treated her as his own daughter. —Esther 2:5-7, 15.

jw2019

Các nghiên cứu sau đó cho thấy rằng thực sự thì lông của chúng không dài hơn những con tê giác Sumatra khác, nhưng những cá thể tê giác Dicerorhinus sumatrensis lasiotis vẫn là một phân loài bởi vì nó lớn hơn đáng kể so với các phân loài khác.

Later studies showed that their ear-hair was not longer than other Sumatran rhinos, but D. s. lasiotis remained a subspecies because it was significantly larger than the other subspecies.

WikiMatrix

Tác phẩm này là hình ảnh một con tê giác dựa trên các mô tả từ sách vở và bức phác họa của một họa sĩ vô danh về con tê giác Ấn Độ Rhinoceros unicornis đã được đưa tới Lisboa vào đầu năm 1515.

The image is based on a written description and brief sketch by an unknown artist of an Indian rhinoceros that had arrived in Lisbon in 1515.

WikiMatrix

Con tê giác Java bị giam cuối cùng chết tại Vườn thú Adelaide của Úc vào năm 1907, lúc đó chúng đang còn được biết rất ít và con vật này đã bị coi là thuộc loài tê giác Ấn Độ.

The last captive Javan rhino died at the Adelaide Zoo in Australia in 1907, where the species was so little known that it had been exhibited as an Indian rhinoceros.

WikiMatrix

Teleoceras có chân ngắn hơn chân của các loài tê giác hiện đại và cổ hình thùng, làm hình dáng của nó giống như một con hà mã hơn là một con tê giác hiện đại.

Teleoceras had much shorter legs than modern rhinos, and a barrel chest, making its build more like that of a hippopotamus than a modern rhino.

WikiMatrix

4 Cùng đi với ông có Sô-ba-, con trai Bi-ru người Bê-rê; A-ri-ta-cơ+ và Sê-cun-đu người Tê-sa-lô-ni-ca; Gai-út người Đẹt-bơ; Ti-mô-thê;+ và đến từ tỉnh A-si-a thì có Ti-chi-cơ+ và Trô-phim.

4 He was accompanied by Sopʹa·ter the son of Pyrʹrhus of Be·roeʹa, Ar·is·tarʹchus+ and Se·cunʹdus of the Thes·sa·loʹni·ans, Gaʹius of Derʹbe, Timothy+ and, from the province of Asia, Tychʹi·cus+ and Trophʹi·mus.

jw2019

Tính đến cuối tháng 12 năm 2007, tổng số lượng cá thể được ước tính khoảng 17.460 con tê giác trắng miền Nam trong tự nhiên, làm cho chúng đến nay là các phân loài phong phú nhất của loài tê giác trên thế giới.

As of late December 2007, the total population was estimated at 17,460 southern white rhino in the wild, making them by far the most abundant subspecies of rhino in the world.

WikiMatrix

Vì vậy ông có thể nói với những người -sa-lô-ni-ca: “Chúng tôi đã ăn-ở nhu-mì giữa anh em, như một người vú săn-sóc chính con mình cách dịu-dàng vậy”.—1 -sa-lô-ni-ca 2:7.

He could therefore tell the Thessalonians: “We became gentle in the midst of you, as when a nursing mother cherishes her own children.” —1 Thessalonians 2:7.

jw2019

Năm 2001, người ta ước tính rằng đã có 11.670 con tê giác trắng trong tự nhiên ở miền nam châu Phi với hơn 777 cá thể trong điều kiện nuôi nhốt trên toàn thế giới, làm cho nó tê giác trắng miền Nam phổ biến nhất trên thế giới.

In 2001, it was estimated that there were 11,670 white rhinos in the wild of southern Africa with a further 777 individuals in captivity worldwide, making it the most common rhinoceros in the world.

WikiMatrix

Công-vụ 20:4 viết: “Sô-ba-, con Bi-ru, quê thành Bê-rê, cùng đi với người, lại có A-ri-tạc và Sê-cun-đu quê thành Tê-sa-lô-ni-ca, Gai-út quê thành Đẹt-bơ và Ti-mô-thê; Ti-chi-cơ và Trô-phim đều quê ở cõi A-si”.

Acts 20:4 says: “There were accompanying him Sopater the son of Pyrrhus of Beroea, Aristarchus and Secundus of the Thessalonians, and Gaius of Derbe, and Timothy, and from the district of Asia Tychicus and Trophimus.”

jw2019

Trong một tập của chương trình BBC Natural World, David Attenborough nhấn mạnh tê tê Sunda là một trong 10 loài mà ông muốn tránh khỏi tuyệt chủng, nhớ lại việc cứu “một trong những con vật đáng yêu nhất mà tôi từng gặp” khỏi bị ăn trong khi làm việc Một bộ phim vào đầu sự nghiệp của ông. ^ Sutter, John D. (tháng 4 năm 2014).

In an episode of the BBC program Natural World, David Attenborough highlighted the Sunda pangolin as one of the 10 species he would like to save from extinction, recalling rescuing “one of the most endearing animals I have ever met” from being eaten while working on a film early in his career.

WikiMatrix

Đã từng có thời phân loài tê giác này phổ biến rộng rãi ở khu vực Đông Nam Á, Bănglađét, Mianma, Thái Lan, những con tê giác lông phía Bắc đã được tuyên bố tuyệt chủng ở Ấn Độ, Bangladesh, Trung Quốc và các nước khác trong thập niên 1920, và một lần nữa vào năm 1997 ở phía đông bắc Ấn Độ, mặc dù người ta tuyên bố rằng họ vẫn tồn tại tại Khu bảo tồn động vật hoang dã Tamanthi (Tamanthi Wildlife Sanctuary) của Myanmar.

The northern hairy rhinoceros was declared extinct in India, Bangladesh, China and other countries in the 1920s, and yet again in 1997 in northeast India, though it is claimed that they persist at the Tamanthi Wildlife Sanctuary of Myanmar.

WikiMatrix

Ông viết cho những tín đồ đấng Christ tại thành -sa-lô-ni-ca, vì họ nghĩ là sự hiện diện của đấng Christ sắp tới: “Mặc ai dùng cách nào, cũng đừng để họ lừa-dối mình. Vì phải có sự bỏ đạo đến trước, và có người tội-ác, con của sự hư-mất hiện ra” (II -sa-lô-ni-ca 2:3).

To Christians in Thessalonica who thought that Christ’s presence was imminent, he wrote: “Let no one seduce you in any manner, because it [Jehovah’s day] will not come unless the apostasy comes first and the man of lawlessness gets revealed, the son of destruction.” —2 Thessalonians 2:3.

jw2019

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories