Trọng âm Tiếng Anh là gì? – Quy tắc nhấn trọng âm

Related Articles

Bạn không ngừng rèn luyện phát âm tiếng anh nhưng vẫn không hề phát âm chuẩn ? Một trong những nguyên do khiến bạn không hề cải tổ đó là nắm vững kiến thức và kỹ năng, quy tắc về trọng âm. Trọng âm tiếng Anh là gì ? Bạn đã biết cách nhấn trọng âm chuẩn hay chưa ? Để hoàn toàn có thể tiếp xúc Tiếng Anh thuần thục thì chắc như đinh phải nắm vững về trọng âm tiếng anh. Trong bài viết sau đây, Toppy sẽ tổng hợp tất tần tật những kỹ năng và kiến thức về trọng âm :

tổng hợp tất tần tật các kiến thức về trọng âm

Trọng âm là gì?

Tiếng Anh là ngôn từ đa âm tiết. Đa phần những từ đều có từ 2 âm tiết trở lên. Trong những âm tiết tạo nên những từ đó, luôn có một âm tiết phát âm độc lạ hẳn so với những âm tiết còn lại. Sự độc lạ được biểu lộ ở : độ dài, độ lớn và độ cao. Âm tiết được phát âm to hơn. Khi phát âm cần dùng giọng cao hơn và lê dài hơn những âm khác trong cùng một từ. Âm tiết đó chính là trọng âm. Hay nói cách khác, trọng âm rơi vào âm tiết đó. Trọng âm của từ được ký hiêu bằng dấu ( ‘ ) ở phía trước, bên trên âm tiết .

Ví dụ:

  • Trọng âm của happy rơi vào âm tiết thứ nhất. happy /ˈhæpi/
  • Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2: arrange /əˈreɪndʒ/
  • engineer /ˌendʒɪˈnɪr/ có hai trọng âm: trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba /nir/ và trọng âm phụ rơi vào âm tiết thứ nhất /en/

Tại sao cần biết trọng âm?

Trọng âm là dấu hiệu để phân biệt từ này với từ khác. Khi giao tiếp với người bản xứ, nếu chúng ta không biết nhấn trọng âm sẽ rất dễ gây ra hiểu lầm hoặc họ sẽ không thể hiểu gì. Người bản xứ khi nói họ nhấn trọng âm rất tự nhiên. Nếu chúng ta không nghe quen, đây là khó khăn, rào cản cho bản thân trong việc giao tiếp.

Ví dụ minh họa : từ “ desert ”. “ Desert ” có hai cách nhấn trọng âm :

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: /ˈdezərt/. Desert lúc này là danh từ, có nghĩa là sa mạc.

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai: /dɪˈzɜrt/. Desert lúc này là động từ, có nghĩa là bỏ rơi, đào ngũ.

Các quy tắc đánh dấu trọng âm tiếng Anh trong từ 

Các quy tắc đánh dấu trọng âm tiếng Anh trong từ 

Từ hai âm tiết

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Các danh từ và tính từ có hai âm tiết trong tiếng Anh, động từ chứa nguyên âm ngắn ở âm tiết thứ 2 và két thúc ằng phụ âm thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất .

Ví dụ: center /ˈsentər/, object /ˈɑːbdʒɪkt/ , clever /ˈklevər/, sporty /ˈspɔːrti/, enter/ ˈentər/, travel/ ˈtrævl/, open /ˈoʊpən/ …

Các động từ tận cùng là “ow” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

  • Ví dụ: borrow / ˈbɔːroʊ/, follow /ˈfɑːloʊ/…

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Các động từ, giới từ có hai âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai .

Ví dụ :

  • Động từ: relax /rɪˈlæks/, receive / rɪˈsiːv/,…
  • Giới từ: among /əˈmʌŋ/, aside /əˈsaɪd/ , between /bɪˈtwiːn/…

Các danh từ hay tính từ chứa :

  • Nguyên âm dài nguyên âm đôi ở âm tiết thứ hai
  • Hoặc kết thúc nhiều hơn một phụ âm

=> Trọng âm sẽ rơi vào chính âm tiết đó .

Ví dụ: belief /bɪˈliːf/, correct /kəˈrekt/, police /pəˈliːs/ …

Những từ có hai âm tiết trong đó âm tiết thứ nhất là một tiền tố thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai .

Ví dụ: unwise /ˌʌnˈwaɪz/, dislike /dɪsˈlaɪk/,…

Từ ba âm tiết và nhiều hơn ba âm tiết

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Đối với danh từ có ba âm tiết: Âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/, holiday /ˈhɑːlədeɪ /, resident /ˈrezɪdənt/…

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Nếu các động từ có âm tiết cuối cùng chứa âm /ə/ hoặc /i/, tính từ có âm tiết đầu tiên chứa âm /i/ hoặc /ə/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm thứ hai.

Ví dụ: consider /kənˈsɪdər/, inhabit /ɪnˈhæbɪt/, examine /ɪɡˈzæmɪn/, familiar /fəˈmɪliər/, considerate /kənˈsɪdərət/…

Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/). Hay danh từ có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm thứ hai.

Ví dụ:  potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/,…

Các từ chứa hậu tố

Các từ tận cùng là –ic, -tion, -sion, -ious, -ian, -ial thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai tính từ cuối lên.

Ví dụ: economic /ˌiːkəˈnɑːmɪk/, geologic /ˌdʒiːəˈlɑːdʒɪk/…

Các từ tận cùng là -cy-ty-phy , –gy, -ible, -ant, -ical, -ive, -ual, -ance/ ence, -ify, -al/ ar,  –-uous, -ual thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ cuối lên.

Ví dụ:  photography /fəˈtɑːɡrəfi /, practical /ˈpræktɪkl /…

Các từ tận cùng là: -ain, -eer, -ese, esque. Trọng âm rơi vào chính các hậu tố.

Ví dụ: mountaineer /ˌmaʊntnˈɪr/, picturesque /pɪktʃəˈresk/…

Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu: –able,-age,-al-en-ful, –ing-ish,-less-ment-ous.

Ví dụ: amazing /əˈmeɪzɪŋ /,  continuous /kənˈtɪnjuəs /…

Từ ghép

Ttrọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất với những danh từ ghép .

Ví dụ:  doorman /ˈdɔːrmən/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ …

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai ở những tính từ ghép và động từ ghép

Ví dụ: self- confident,  hard-working, easy-going, understand /ʌndərˈstænd /, overflow /ˌoʊvərˈfloʊ/…

Xem thêm: Cập nhật: Cấu trúc đề thi TOEIC 2021 & Kinh nghiệm làm bài

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories