Tra từ: tài – Từ điển Hán Nôm

Related Articles

Từ điển đại trà phổ thông

mới, vừa mớiTừ điển đại trà phổ thông

tài năng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Năng lực thiên phú, bẩm tính. ◇Mạnh Tử 孟子: “Phú tuế tử đệ đa lại, hung tuế tử đệ đa bạo, phi thiên chi giáng tài nhĩ thù dã” 富歲子弟多賴, 凶歲子弟多暴, 非天之降才爾殊也 (Cáo tử thượng 告子上) Năm được mùa con em phần nhiều hiền lành, năm mất mùa con em phần nhiều hung tợn, chẳng phải trời phú cho bẩm tính khác nhau như thế.

2. (Danh) Khả năng, trí tuệ. ◇Vương Sung 王充: “Thân tài hữu cao hạ, tri vật do học, học chi nãi tri, bất vấn bất thức” 人才有高下, 知物由學, 學之乃知, 不問不識 (Luận hành 論衡, Thật tri 實知) Khả năng người ta có cao có thấp, biết sự vật là nhờ ở học, học mới biết, không hỏi không hay.

3. (Danh) Người có khả năng, trí tuệ. ◎Như: “thiên tài” 天才 người có tài năng thiên phú, “anh tài” 英才 bậc tài hoa trác việt.

4. (Danh) Tiếng gọi đùa cợt, nhạo báng người nào đó. ◎Như: “xuẩn tài” 蠢才, “nô tài” 奴才.

5. (Danh) Họ “Tài”.

6. (Phó) Vừa mới. ◎Như: “cương tài” 剛才 vừa mới. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Nhĩ muội muội tài thuyết” 你妹妹才說 (Đệ lục thập thất hồi) Em con vừa mới nói.

7. (Phó) Thì mới. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Cai thiết trác tửu tịch thỉnh thỉnh tha môn, thù thù lao phạp tài thị” 該設桌酒席請請他們, 酬酬勞乏才是 (Đệ lục thập thất hồi) Nên bày bữa tiệc thết mấy người đó, đáp trả công lao họ mới phải.

8. (Phó) Gần, mới chỉ. ◎Như: “tha kim niên tài ngũ tuế” 他今年才五歲 cháu nay mới chỉ năm tuổi.

9. (Phó) Chỉ. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: “Sơ cực hiệp, tài thông nhân” 初極狹, 才通人 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Mới đầu (hang) rất hẹp, chỉ vừa lọt một người.

10. § Thông “tài” 裁.

11. § Thông “tài” 纔.

12. § Thông “tài” 材.

Từ điển Thiều Chửu

① Tài, làm việc giỏi gọi là tài.

② Chất, như tài liệu 才料, cũng một nghĩa như chữ tài 材.

③ Vừa mới, như cương tài 剛才 vừa rồi, tài khả 才可 mới khá.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tài: 德才兼備 Tài đức kiêm toàn, có đức lẫn tài; 才疏學淺 Tài hèn sức mọn;

② Chất liệu (như 材, bộ 木): 才料 Tài liệu;

③ Mới, mới vừa, mới đây (như 纔, bộ 糸): 昨天才來 Hôm qua mới đến; 他過去家裡窮,十五六歲才開始學文化 Trước đây nhà anh ấy nghèo, mười lăm mười sáu tuổi mới bắt đầu học văn hoá; 他才退燒,就去上班了 Anh ấy mới khỏi sốt đã đi làm ngay; 救之,少發則不足多發,遠縣才至,則胡又已去 Nếu muốn cứu dân ở vùng biên giới xa, gởi binh đi ít thì không đủ; gởi nhiều, quân ở các huyện xa vừa mới đến thì quân rợ (Hung Nô) đã bỏ đi rồi (Hán thư);

④ Mới, thì mới (biểu thị kết quả): 認眞學習,才有收獲 Chăm chỉ học tập mới có thu hoạch; 發展生產,才能提高人民的生活水平 Có phát triển sản xuất thì mới nâng cao được mức sống của nhân dân;

⑤ Chỉ, mới chỉ: 才用兩元錢 Chỉ tiêu có hai đồng thôi; 這孩子才十來歲,懂得事情可多呢! Đứa bé này mới chỉ độ mười tuổi mà đã hiểu được khá nhiều chuyện; 初極狹,才通人 Mới đầu hang rất hẹp, chỉ vừa lọt một người đi qua (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); 然身死才數月耳,天下四面而攻之,宗廟滅絕矣 Nhưng bản thân ông ta chết chỉ vài tháng thôi thì thiên hạ bốn bên đều tiến đánh, khiến cho tông miếu phải tuyệt diệt (Hán thư).

Từ điển Trần Văn Chánh

Vừa, mới : 方纔 Vừa mới ; 纔見 Vừa thấy .Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây cỏ lúc mới sinh — Vừa mới — Sự giỏi giang. Đoạn trường tân thanh có câu : » Có tài mà cậy chi tài, chữ Tài liền với chữ Tai một vần « .

Tự hình 6

Dị thể 3

Từ ghép 78

Một số bài thơ có sử dụng

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories