Top 100 thành ngữ phổ biến của tiếng Anh (phần 1)

Related Articles

” In touch “, ” take it easy ” là hai trong những thành ngữ được người nói tiếng Anh dùng nhiều bậc nhất .Thành ngữ tiếng Anh là một thử thách lớn với người học bởi ý nghĩa của toàn câu thường khác với nghĩa mặt phẳng câu chữ mà thường phải suy luận từ nghĩa đen. Thậm chí, sự độc lạ trong văn hóa truyền thống của mỗi vương quốc, ngôn từ khiến bạn phải học thuộc lòng một cụm từ vì khó hoàn toàn có thể lý giải được, ví dụ điển hình, ” drink like a fish ” chỉ ai đó uống rất nhiều rượu bia .

Loạt bài ” Top 100 thành ngữ phổ cập trong tiếng Anh ” của VnExpress sẽ ra mắt 100 thành ngữ cơ bản được sử dụng nhiều, giúp bạn học thuộc tinh lọc hơn. Năm thành ngữ tiên phong lần lượt là ” in touch “, ” take it easy “, ” piece of cake “, ” on the ball ” và ” under the weather ” .

top-100-thanh-ngu-pho-bien-cua-tieng-anh-phan-1

In touch with someone: seeing someone or communicating with someone regularly: liên lạc. 

Thành ngữ này thường đi với động từ ” get “, ” keep “, ” stay “. Ví dụ :

– Let’s stay in touch. ( Hãy giữ liên lạc nhé )

– How can I get in touch with her ? It’s urgent ( Làm sao hoàn toàn có thể liên lạc được với cô ấy nhỉ ? Trường hợp khẩn cấp )

– Don’t be a stranger. Keep in touch. ( Đừng xem nhau như người lạ, giữ liên lạc nhé )

top-100-thanh-ngu-pho-bien-cua-tieng-anh-phan-1-1

Take it easy: relax, rest: bình tĩnh, thư giãn thoải mái (nào). Ví dụ:

– I’m going to stay home Saturday and take it easy. ( Tôi sẽ về nhà vào thứ bảy này và thư giãn giải trí )

top-100-thanh-ngu-pho-bien-cua-tieng-anh-phan-1-2

– Take it easy. It’s just a game. (Thoải mái đi, chỉ là một trò chơi thôi mà)

Piece of cake: something easily achieved: dễ như ăn bánh. Ví dụ:

– Sure, no problem. Washing two bowls be a piece of cake. ( Chắc chắn rồi, không yếu tố gì. Rửa hai cái bát dễ như ăn bánh thôi )

top-100-thanh-ngu-pho-bien-cua-tieng-anh-phan-1-3

On the ball: be alert, active or attentive: nhanh nhẹn, tinh nhanh, phản xạ nhanh. Ví dụ:

– If I had been more on the ball I would have asked when he called me. ( Nếu nhanh miệng hơn, tôi đã kịp hỏi khi nào anh ấy sẽ gọi lại cho tôi )

top-100-thanh-ngu-pho-bien-cua-tieng-anh-phan-1-4

Under the weather: slightly unwell or in low spirits: hơi mệt mỏi, xuống tinh thần. Ví dụ:

– I’m sorry, I feel a bit under the weather, I think I cannot join the party tonight. (Xin lỗi, tớ thấy hơi mệt, chắc không tới bữa tiệc tối nay được)

Y Vân tổng hợp

Trung tâm Anh ngữ AMA trình làng những khóa học tiếng Anh dành cho trẻ nhỏ, tiếp xúc sâu xa nghe nói và luyện thi chứng từ IELTS, TOEFL, TOEIC …. Mô hình Học dữ thế chủ động giúp lịch học được linh động với sự hướng dẫn của giáo viên bản ngữ. Xem thêmtại đây.

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories