Tiếng Phần Lan – Wikipedia tiếng Việt

Related Articles

Tiếng Phần Lan (  (trợ giúp·thông tin), hay suomen kieli [ˈsuomen ˈkieli]) là ngôn ngữ được nói bởi phần lớn dân số Phần Lan và bởi người Phần Lan cư trú tại nơi khác. Đây là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Phần Lan và là một ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại Thụy Điển. Ở Thụy Điển, cả tiếng Phần Lan chuẩn và Meänkieli (một nhóm phương ngữ tiếng Phần Lan) hiện diện. Kven, một phương ngữ khác, hiện diện tại bắc Na Uy.

Tiếng Phần Lan là một thành viên của ngữ tộc Finn và có hình thái phối hợp giữa ngôn từ biến tố và ngôn từ chắp dính. Danh từ, tính từ, đại từ, số từ và động từ đều biến hóa trong tiếng Phần Lan, tùy thuộc vào vai trò của chúng trong câu .

Khu vực nói tiếng Phần Lan tại Thụy Điển ( 2005 )

Tiếng Phần Lan được nói bởi hơn năm triệu người, đa số sống tại Phần Lan. Cũng có những cộng đồng thiểu số nói tiếng Phần Lan tại Thụy Điển, Na Uy, Nga, Estonia, Brasil, Canada, và Hoa Kỳ. Phần lớn dân cư Phần Lan (90,37% tính đến năm 2010 ) nói tiếng Phần Lan như bản ngữ.[5] Phần còn lại nói tiếng Thụy Điển (5,42%),[5] Sami (Bắc Sami, Inari, Skolt) và một số khác.

Trạng thái chính thức[sửa|sửa mã nguồn]

Tiếng Phần Lan là một trong hai ngôn từ chính thức của Phần Lan ( ngôn từ còn lại là tiếng Thụy Điển, được nói bởi 5,42 % dân số tính đến năm 2010 [ 5 ] ) và là một trong những ngôn từ chính thức trong Liên minh châu Âu kể từ năm 1995. Tiếng Phần Lan khởi đầu có chỗ đứng trong thời kỳ Đại Công quốc Phần Lan, cùng với trào lưu chủ nghĩa dân tộc bản địa Fennoman, và đạt được trạng thái chính thức trong Nghị viện Phần Lan năm 1863. Nó cũng có trạng thái là một ngôn từ thiểu số chính thức tại Thụy Điển. Dưới Công ước ngôn từ Bắc Âu, công dân của Các nước Bắc Âu nói tiếng Phần Lan có thời cơ sử dụng tiếng mẹ đẻ của mình khi tương tác với những cơ quan chính thức ở những nước Bắc Âu khác mà không chịu bất kỳ một sự lý giải hay ngân sách phiên dịch nào. [ 6 ] [ 7 ]

Bản đồ những phương ngữ tiếng Phần Lan

Biểu đồ phương ngữ tiếng Phần Lan[sửa|sửa mã nguồn]

  • Phương ngữ phía Tây
    • Phương ngữ Tây Nam
      • Phương ngữ Tây Nam chính
        • Nhóm phương ngữ phía Bắc
        • Nhóm phương ngữ phía Nam
      • Phương ngữ trung Tây Nam
        • Phương ngữ vùng Pori
        • Phương ngữ Ala-Satakunta
        • Phương ngữ của cao nguyên Turku
        • Phương ngữ vùng Somero
        • Phương ngữ Tây Uusimaa
    • Phương ngữ Tavastia
      • Phương ngữ Ylä-Satakunta
      • Phương ngữ tâm Tavastia
      • Phương ngữ Nam Tavastia
      • Phương ngữ Đông Nam Tavastia
        • Nhóm phương ngữ Hollola
        • Nhóm phương ngữ Porvoo
        • Nhóm phương ngữ Iitti
    • Phương ngữ Nam Botnia
    • Phương ngữ Trung và Bắc Botnia
      • Phương ngữ Trung Botnia
      • Phương ngữ Bắc Botnia
    • Phương ngữ Peräpohjola
      • Phương ngữ Tornio (“Meänkieli” ở Thụy Điển)
      • Phương ngữ Kemi
      • Phương ngữ Kemijärvi
      • Phương ngữ Jällivaara (“Meänkieli” ở Thụy Điển)
      • Phương ngữ Ruija (“tiếng Kven” ở Bắc Na Uy)
  • Phương ngữ phía Đông
    • Phương ngữ Savonia
      • Phương ngữ Bắc Savonia
      • Phương ngữ Nam Savonia
      • Phương ngữ Trung vùng Savonlinna
      • Phương ngữ Đông Savonia hay Bắc Karelia
      • Phương ngữ Kainuu
      • Phương ngữ Trung Phần Lan
      • Phương ngữ Päijänne Tavastia
      • Phương ngữ Keuruu-Evijärvi
      • Phương ngữ Savonia của Värmland (Thụy Điển)
    • Phương ngữ Đông Nam
      • Phương ngữ chính của Đông Nam
      • Phương ngữ trung vùng Lemi
      • Phương ngữ Ingria (ở Nga)[8]

Ví dụ về ngôn từ[sửa|sửa mã nguồn]

Hyväntahtoinen aurinko katseli heitä. Se ei missään tapauksessa ollut heille vihainen. Kenties tunsi jonkinlaista myötätuntoakin heitä kohtaan. Aika velikultia.

Väinö Linna: The Unknown Soldier ; những chữ này cũng được ghi trong tờ tiền 20 mk

( Dịch : ” Mặt trời nhân từ nhìn họ, không hề tức giận. Có lẽ nó thậm chí còn còn cảm thấy lòng trắc ẩn so với họ. Những chàng trai xưa. ” )

Lấy từ bài tiếng Phần Lan tại wiki Phần Lan

Trục trặc khi nghe tập tin âm thanh này? Xem hướng dẫn.

Chào hỏi cơ bản[sửa|sửa mã nguồn]

Âm thanh của từ ” Hyvää huomenta “

  • (Hyvää) huomenta – buổi sáng (tốt lành)
  • (Hyvää) päivää – buổi trưa (tốt lành) (nghĩa đen là “ngày tốt lành”)
  • (Hyvää) iltaa – buổi tối (tốt lành)
  • Hyvää yötä / Öitä! – Ngủ ngon
  • Terve! / Moro!/Moi! – Chào!
  • Hei! / Moi! – Chào!
  • Heippa! / Moikka! / Hei hei! / Moi moi! – Tạm biệt!
  • Nähdään! – Gặp lại sau! (nghĩa đen: thể bị động của từ “nähdä”, “nhìn”, nhưng thường hiểu là “ta xem”)
  • Näkemiin – Tạm biệt (nghĩa đen: “Cho đến khi chúng ta gặp lại”.

    “Näkemiin” đến từ từ “näkemä” (“quang cảnh”). Nghĩa đen “näkemiin” nghĩa là “cho đến khi gặp lại”
  • Hyvästi – Tạm biệt
  • Hauska tutustua! – Rất vui được gặp bạn.
  • Kiitos – Cảm ơn
  • Kiitos, samoin – “Cảm ơn, bạn cũng vậy” (để trả lời cho “lời chúc”)
  • Mitä kuuluu? – Bạn thế nào / Bạn khỏe không? (Không sử dụng với người lạ, nghĩa đen là “mày đang nghe thấy gì?”)
  • Kiitos hyvää! – Tôi khỏe, cảm ơn.
  • Tervetuloa! – Hoan nghênh!
  • Anteeksi – Xin lỗi

Từ và cụm từ quan trọng[sửa|sửa mã nguồn]

Tietosanakirja, 11 tập, 1909–1922, bách khoa toàn thư Phần Lan.

, 11 tập, 1909–1922, bách khoa toàn thư Phần Lan.

  • kyllä – vâng/ừ
  • joo – vâng/ừ (không trang trọng)
  • ei – không
  • en – tôi sẽ không / tôi không
  • minä, sinä, hän (se) – tôi, bạn, anh ấy/cô ấy(nó)
  • me, te, he (ne) – chúng tôi, các bạn, họ
  • (minä) olen – tôi là
  • (sinä) olet – bạn là
  • hän on – anh/chị ấy là
  • (te) olette – các bạn là
  • (minä) en ole – tôi không là
  • (sinä) et ole – bạn không là
  • hän ei ole – anh/chị ấy không là
  • yksi, kaksi, kolme – một, hai, ba
  • neljä, viisi, kuusi – bốn, năm, sáu
  • seitsemän, kahdeksan – bảy, tám
  • yhdeksän, kymmenen – chín, mười
  • yksitoista, kaksitoista, kolmetoista – mười một, mười hai, mười ba
  • sata, tuhat, miljoona – một trăm, một nghìn, một triệu
  • (minä) rakastan sinua – tôi yêu bạn/anh yêu em/em yêu anh/…
  • kiitos – cảm ơn
  • anteeksi – thứ lỗi, xin lỗi
  • voitko auttaa – bạn có thể giúp?
  • apua! – giúp!
  • voisit(te)ko auttaa – bạn có thể giúp?
  • missä… on? –… ở đâu?
  • olen pahoillani – tôi xin lỗi
  • otan osaa – chia buồn
  • onnea – chúc may mắn
  • totta kai/tietysti/toki – tất nhiên
  • pieni hetki, pikku hetki, hetkinen – làm ơn chờ chút!
  • odota – đợi
  • missä on vessa? – phòng tắm ở đâu?
  • Suomi – Phần Lan
  • suomi/suomen kieli – tiếng Phần Lan
  • suomalainen – (danh từ) người Phần Lan; (tính từ) thuộc Phần Lan
  • En ymmärrä – tôi không hiểu
  • (Minä) ymmärrän – tôi hiểu
  • ¹Ymmärrät(te)kö suomea? – Bạn hiểu tiếng Anh không?
  • ¹Puhut(te)ko englantia? – Bạn nói tiếng Anh không?
  • Olen englantilainen / amerikkalainen / kanadalainen / australialainen / uusiseelantilainen / irlantilainen / skotlantilainen / walesilainen / ranskalainen / saksalainen / kiinalainen / japanilainen / ruotsalainen / vietnamilainen – tôi là người Anh / Mỹ / Canada / Úc / New Zealand / Ai-len / Scotland / Wales / Pháp / Đức / Trung Quốc / Nhật Bản / Thụy Điển / Việt Nam
  • ¹Olet(te)ko englantilainen? – Bạn là người Anh à?
  • Missä (sinä) asut/¹Missä (te) asutte? – Bạn sống ở đâu?

¹ -te được thêm vào để câu trở nên trang trọng. Nếu không thêm “-te”, nó sẽ không trang trọng. Nó cũng được thêm vào khi nói chuyện với nhiều hơn một người. Sự chuyển đổi từ ngôi thứ hai số ít đến ngôi thứ hai số nhiều (teitittely) là một biểu hiện lịch sự, được khuyên bởi nhiều “hướng dẫn ứng xử tốt”. Đặc biệt là người cao tuổi, họ mong đợi điều đó từ người lạ, trong khi người trẻ có thể cảm thấy rằng nó quá trang trọng đến mức lạnh lẽo. Tuy nhiên, người học ngôn ngữ này không nên quá quan tâm về nó. Bỏ mặc qua nó (hầu như) không bao giờ gây khó chịu, nhưng cần lưu ý rằng trong những dịp trang trọng, thói quen này có thể gây ấn tượng tốt.

Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories