So sánh sx tự cung tự cấp và sx hh: – Tài liệu text

Related Articles

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.08 KB, 87 trang )

2. So sánh sx tự cung tự cấp và sx hh:

– sx tự cung tự cấp là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sp được sx ra để thoản mãn nhu cầu của người sản xuất và gia đình.

– sx hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó hàng hóa được sản xuất ra để trao đổi hoặc mua bán trên thị trường.

– So sánh: + giống nhau: Quá trình sản xuất đều là quá trình kết hợp các yếu tố

sx để tạo ra sp.

+ Khác nhau: Sx tự cung,tự cấp

SX hàng hóa Mục đích

Sx để tiêu dùnglàm thỏa mãn nhu cầu trực tiếp của

người sx Tmãn nhu cầu của ng

khác,của xã hội thông qua trao đổi,mua bán

Trình độ ph.triển của

lực lượng sx Lực lượng sx ở trình độ thấp

tồn tại ở chế độ cơng xã nguyên thủy

VD: vùng sâu,vùng xa Lực lượng sản xuất đã phát

triển hơn

Q.hệ kinh tế + Sx để tiêu dùng nên khơng cần hạch tốn kinh tế

+ Mang hình thái hiện vật + Sx để trao đổi mua bán nên

phải hạch tốn kinh tế + Mang hình thái giá trị,

hàng hóa tiền tệ

3.Phân biệt sx hàng hóa giản đơn và sx hàng hóa TBCN:

Ví dụ: ở VN có cả 3 loại hình sản xuất hàng hóa: giản đơn,TBCN,XHCN

– Kn: sx hh giản đơn là hình thức sx hh dựa trên tư hữu nhỏ về tlsx.

– Kn: sx hh TBCN là hình thức sx hh dựa trên tư hữu tư nhân TBCN về tlsx và sự bóc lột lđ làm thuê.

VD: quy mơ lớn,năng suất cao 2

Sx hàng hóa giản đơn Sx hàng hóa TBCN

Cơ sở Dựa trên tư hữu nhỏ về tlsx

⇒ do đó người CSH tlsx là

người sx ra hh Dựa trên sở hữu tư nhân

TBCN về tlsx

⇒ do đó người sx ra hh là

lao động làm th Trình độ

l.lượng sx Lực lượng sx ở trình độ

thấp Lực lượng sx đã phát triển ở

trình độ cao

Năng suất lđ và quy mô sx

Nslđ thấp,quy mô sx nhỏ Nslđ cao,quy mô sx lớn

Vấn đề 2: Hàng hóa : Hỏi: – phân tích 2 thuộc tính của hh,mqh giữa 2 thuộc tính của hh3

– phân tích tính 2 mặt của lđ sx hh.Ý nghĩa của vđề nghiên cứu.6

– phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và mqh giữa 2 thuộc tính của hh với tính 2 mặt của lđ sxhhcâu 1+2

– phân tích lượng Gt hh và các nhân tố ảnh hưởng lượng gthh9 – so sánh tăng nslđ và tăng cường độ lđ trong nền sx hh10

1.Phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa:

– Hàng hóa là sp của lđ có thể tmãn nhu cầu nào đó của con người nhưng phải thông qua trao đổi,mua bán.

VD: đ.thoại sx ra bị lỗi kỹ thuật = không bán được= không phải h.hóa Rau do bác nơng dân trồng=đem trao đổi=hàng hóa

Vậy khi là hàng hóa thì phỉ có đủ 2 thuộc tính: Giá trị và Giá trị sử dụng  Giá trị sử dụng của hàng hóa:

– Giá trị sử dụng là cơng dụng của sp có thể t.mãn nhu cầu nào đó của con người.

3

– Đặc điểm giá trị sử dụng: + G.trị s.dụng của hàng hóa là do thuộc tính tự nhiên của nó tạo nên tức là

do tính chất lý hóa của nó tạo nên.

VD: gạo có thể t.mãn nhu cầu ăn của con ngườigạo có tinh bột,vitamin + G.trị s.dụng là nội dung vật chát của của cải,khơng phụ thuộc vào hình

thức xuất hiện của việc tạo ra của cải.Do đó,GTSD là phạm trù vĩnh viễn.

VD: gạo được tạo ra bởi người nông dân trong xã hội phong kiến + 1 h.hóa có thể có 1 hay nhiều cơng dụng.Khoa học càng phát triển thì

người ta càng phát hiện ra nhiều cơng dụng của hàng hóa.

VD: than đá lúc đầu chỉ được sử dụng làm khí đốt= ngày nay được sử dụng làm nguyên liệu của ngành hóa chất,trong máy hút bụi,máy lọc

nước.

+ GTSD của hàng hóa chỉ thể hiện ở việc sử dụng hay tiêu dùng hàng hóa,bởi vậy nó là giá trị cho người khác trong xã hội không phải cho bản

thân người sản xuất ra nó.

VD: se thỏa mãn nhu cầu đi lại của người mua xe + Trong nền sx hàng hóa thì GTSD là vật mang GT trao đổi: khơng phải

vật nào được sản xuất ra cũng là hàng hóa,chỉ những sp được trao đổi,mua bán trên thị trường mới được coi là hàng hóa.

 Giá trị của hàng hóa: Là một phạm trù hết sức trìu tượng,nó chỉ bộc lộ trong trao đổi,mua bán.

Vì vậy,Mac nghiên cứu giá trị từ hình thức biểu hiện là GT trao đổi.

+ GT trao đổi là quan hệ tỷ lệ về lượng mà GT sử dụng này trao đổi với GT sử dụng khác.

VD: trao đổi 1m vải = 10kg thócvì vải và thóc là 2 hàng hóa khác nhau về mẫu mã,hình thức = đem đi trao đổi

4

= thực chất của việc trao đổi hàng háo là trao đổi lượng lao động kết tinh trong hàng hóa.Như vậy,lao động hao phí để sx ra hàng hóa,ẩn dấu

bên trong hàng hóa là giá trị của hàng hóa.

VD: người ta đưa ra một tỷ lệ: 1m vải = 10kg thóc vì lượng lao động hao phí để sản xuất ra chúng là bằng nhau.

= Kn GT hàng hóa: là lượng lao động xã hội của người sản xuất ra hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.

VD: mỗi người sản xuất có điều kiện khác nhau = hao phí khác nhau Có người may 1 áongày,có người may 10 áongày.

GT hàng hóa và Gt trao đổi có mqh mật thiết với nhau.Trong đó GT của hàng hóa là cơ sở là ND bên trong của GT trao đổi,còn GT trao đổi là hình

thức biển hiện ra bên ngồi của GT hàng hóa.

+ Đặc điểm GT: GT là một phạm trù lịch sử gắn liền với nền sx hh GT hh là thuộc tính XH của hh phản ánh mqh giữa những

người sx hh.

VD: 1m vải = 10kg thóc : qh hàng đổi hàng Giữa thợ dệt vài và người nơng dân: quan hệ kinh tế vì có hao phí sức

khỏe tạo ra sản phẩm.

 MQH giữa 2 thuộc tính của hàng hóa: + Hàng hóa là sự thống nhất của 2 thuộc tính nhưng là sự thống nhất giữa

2 mặt đối lập.

+ Tính thống nhất giữa 2 thuộc tính của hh là biểu hiện : GT sử dụng và GT của hàng hóa là 2 mặt đối lập có mqh phụ thuộc lẫn nhau chi phối lẫn

nhau,mặt này lấy mặt kia làm tiền đề cho sự tồn tại của mình nếu thiếu 1 trong 2 thuộc tính thì khơng có sự tồn tại của hàng hóa.

= Gt là nội dung,là cơ sở của GT trao đổi còn GT trao đổi là hình thức biểu hiện của Gt ra bên ngồi.

5

Khơng khí,nước dưới sơng = có giá trị sử dụng nhưng khơng có GT trao đổi = khơng phải hàng hóa

+ Tính mâu thuẫn: Đối với người sxngười tạo ra gt sử dụng thì mục đích của họ là GT còn đối với người tiêu dùng thì mục đích của họ là GT sử

dụng.

= Muốn thực hiện được Gt sử dụng thì phải thực hiện Gt của hh trước. Nếu không thực hiện được GT thì sẽ khơng thực hiện được GT sử dụng.

2. Phân tích tính 2 mặt của lđ sx hh.Ý nghĩa của vđề nghiên cứu.

– sx tự cung tự cấp là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sp được sx ra để thoản mãn nhu cầu của người sản xuất và gia đình.- sx hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó hàng hóa được sản xuất ra để trao đổi hoặc mua bán trên thị trường.- So sánh: + giống nhau: Quá trình sản xuất đều là quá trình kết hợp các yếu tốsx để tạo ra sp.+ Khác nhau: Sx tự cung,tự cấpSX hàng hóa Mục đíchSx để tiêu dùnglàm thỏa mãn nhu cầu trực tiếp củangười sx Tmãn nhu cầu của ngkhác,của xã hội thông qua trao đổi,mua bánTrình độ ph.triển củalực lượng sx Lực lượng sx ở trình độ thấptồn tại ở chế độ cơng xã nguyên thủyVD: vùng sâu,vùng xa Lực lượng sản xuất đã pháttriển hơnQ.hệ kinh tế + Sx để tiêu dùng nên khơng cần hạch tốn kinh tế+ Mang hình thái hiện vật + Sx để trao đổi mua bán nênphải hạch tốn kinh tế + Mang hình thái giá trị,hàng hóa tiền tệ3.Phân biệt sx hàng hóa giản đơn và sx hàng hóa TBCN:Ví dụ: ở VN có cả 3 loại hình sản xuất hàng hóa: giản đơn,TBCN,XHCN- Kn: sx hh giản đơn là hình thức sx hh dựa trên tư hữu nhỏ về tlsx.- Kn: sx hh TBCN là hình thức sx hh dựa trên tư hữu tư nhân TBCN về tlsx và sự bóc lột lđ làm thuê.VD: quy mơ lớn,năng suất cao 2Sx hàng hóa giản đơn Sx hàng hóa TBCNCơ sở Dựa trên tư hữu nhỏ về tlsx⇒ do đó người CSH tlsx làngười sx ra hh Dựa trên sở hữu tư nhânTBCN về tlsx⇒ do đó người sx ra hh làlao động làm th Trình độl.lượng sx Lực lượng sx ở trình độthấp Lực lượng sx đã phát triển ởtrình độ caoNăng suất lđ và quy mô sxNslđ thấp,quy mô sx nhỏ Nslđ cao,quy mô sx lớnVấn đề 2: Hàng hóa : Hỏi: – phân tích 2 thuộc tính của hh,mqh giữa 2 thuộc tính của hh3- phân tích tính 2 mặt của lđ sx hh.Ý nghĩa của vđề nghiên cứu.6- phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và mqh giữa 2 thuộc tính của hh với tính 2 mặt của lđ sxhhcâu 1+2- phân tích lượng Gt hh và các nhân tố ảnh hưởng lượng gthh9 – so sánh tăng nslđ và tăng cường độ lđ trong nền sx hh101.Phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa:- Hàng hóa là sp của lđ có thể tmãn nhu cầu nào đó của con người nhưng phải thông qua trao đổi,mua bán.VD: đ.thoại sx ra bị lỗi kỹ thuật = không bán được= không phải h.hóa Rau do bác nơng dân trồng=đem trao đổi=hàng hóaVậy khi là hàng hóa thì phỉ có đủ 2 thuộc tính: Giá trị và Giá trị sử dụng  Giá trị sử dụng của hàng hóa:- Giá trị sử dụng là cơng dụng của sp có thể t.mãn nhu cầu nào đó của con người.- Đặc điểm giá trị sử dụng: + G.trị s.dụng của hàng hóa là do thuộc tính tự nhiên của nó tạo nên tức làdo tính chất lý hóa của nó tạo nên.VD: gạo có thể t.mãn nhu cầu ăn của con ngườigạo có tinh bột,vitamin + G.trị s.dụng là nội dung vật chát của của cải,khơng phụ thuộc vào hìnhthức xuất hiện của việc tạo ra của cải.Do đó,GTSD là phạm trù vĩnh viễn.VD: gạo được tạo ra bởi người nông dân trong xã hội phong kiến + 1 h.hóa có thể có 1 hay nhiều cơng dụng.Khoa học càng phát triển thìngười ta càng phát hiện ra nhiều cơng dụng của hàng hóa.VD: than đá lúc đầu chỉ được sử dụng làm khí đốt= ngày nay được sử dụng làm nguyên liệu của ngành hóa chất,trong máy hút bụi,máy lọcnước.+ GTSD của hàng hóa chỉ thể hiện ở việc sử dụng hay tiêu dùng hàng hóa,bởi vậy nó là giá trị cho người khác trong xã hội không phải cho bảnthân người sản xuất ra nó.VD: se thỏa mãn nhu cầu đi lại của người mua xe + Trong nền sx hàng hóa thì GTSD là vật mang GT trao đổi: khơng phảivật nào được sản xuất ra cũng là hàng hóa,chỉ những sp được trao đổi,mua bán trên thị trường mới được coi là hàng hóa. Giá trị của hàng hóa: Là một phạm trù hết sức trìu tượng,nó chỉ bộc lộ trong trao đổi,mua bán.Vì vậy,Mac nghiên cứu giá trị từ hình thức biểu hiện là GT trao đổi.+ GT trao đổi là quan hệ tỷ lệ về lượng mà GT sử dụng này trao đổi với GT sử dụng khác.VD: trao đổi 1m vải = 10kg thócvì vải và thóc là 2 hàng hóa khác nhau về mẫu mã,hình thức = đem đi trao đổi= thực chất của việc trao đổi hàng háo là trao đổi lượng lao động kết tinh trong hàng hóa.Như vậy,lao động hao phí để sx ra hàng hóa,ẩn dấubên trong hàng hóa là giá trị của hàng hóa.VD: người ta đưa ra một tỷ lệ: 1m vải = 10kg thóc vì lượng lao động hao phí để sản xuất ra chúng là bằng nhau.= Kn GT hàng hóa: là lượng lao động xã hội của người sản xuất ra hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.VD: mỗi người sản xuất có điều kiện khác nhau = hao phí khác nhau Có người may 1 áongày,có người may 10 áongày.GT hàng hóa và Gt trao đổi có mqh mật thiết với nhau.Trong đó GT của hàng hóa là cơ sở là ND bên trong của GT trao đổi,còn GT trao đổi là hìnhthức biển hiện ra bên ngồi của GT hàng hóa.+ Đặc điểm GT: GT là một phạm trù lịch sử gắn liền với nền sx hh GT hh là thuộc tính XH của hh phản ánh mqh giữa nhữngngười sx hh.VD: 1m vải = 10kg thóc : qh hàng đổi hàng Giữa thợ dệt vài và người nơng dân: quan hệ kinh tế vì có hao phí sứckhỏe tạo ra sản phẩm. MQH giữa 2 thuộc tính của hàng hóa: + Hàng hóa là sự thống nhất của 2 thuộc tính nhưng là sự thống nhất giữa2 mặt đối lập.+ Tính thống nhất giữa 2 thuộc tính của hh là biểu hiện : GT sử dụng và GT của hàng hóa là 2 mặt đối lập có mqh phụ thuộc lẫn nhau chi phối lẫnnhau,mặt này lấy mặt kia làm tiền đề cho sự tồn tại của mình nếu thiếu 1 trong 2 thuộc tính thì khơng có sự tồn tại của hàng hóa.= Gt là nội dung,là cơ sở của GT trao đổi còn GT trao đổi là hình thức biểu hiện của Gt ra bên ngồi.Khơng khí,nước dưới sơng = có giá trị sử dụng nhưng khơng có GT trao đổi = khơng phải hàng hóa+ Tính mâu thuẫn: Đối với người sxngười tạo ra gt sử dụng thì mục đích của họ là GT còn đối với người tiêu dùng thì mục đích của họ là GT sửdụng.= Muốn thực hiện được Gt sử dụng thì phải thực hiện Gt của hh trước. Nếu không thực hiện được GT thì sẽ khơng thực hiện được GT sử dụng.

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories