Phèn nhôm là gì? Đặc điểm và ứng dụng của KAl(SO4)2.12H2O

Related Articles

Phèn nhôm là gì

Phèn nhôm là gì ? KAl ( SO4 ) 2 · 12H2 O là gì

Phèn nhôm có tên gọi là Kali Alum là hỗn hợp muối sunfat kép của kali và nhôm, có công thức hóa học là KAl(SO4)2 và thông thường được tìm thấy ở dạng ngậm nước là KAl(SO4)2·12H2O. Chất này được ứng dụng rộng rãi để làm trong nước đục, thuộc da, sản xuất vải chống cháy và bột nở. Phèn nhôm là loại muối có tinh thể to nhỏ không đều, không màu hoặc trắng, cũng có thể trong hoặc hơi đục. Phèn nhôm tan trong nước nhưng không tan trong cồn.

Kali alum là khoáng chất sunfat có nguồn gốc tự nhiên, chủ yếu có ở dạng đóng cặn trong đá ở các khu vực bị phong hóa và oxy hóa của các khoáng chất sulfide và có chứa gốc kali. Alunit là nguồn chứa kali và nhôm. Nó được tìm thấy ở Vesuvius, Ý và hang Alum (Tennessee), khe Alum (Arizona) ở Hoa Kỳ. Hiện nay KAl(SO4)2.12H2O là loại hóa chất khó khai thác trong môi trường tự nhiên vì nó rất hiếm. (Theo Wikipedia)

Phèn nhôm

Phèn nhôm (KAl(SO4)2.12H2O) có tính chất như thế nào?

  • Khối lượng riêng : 1,725 g / cm3
  • Khối lượng mol : 258,205 g / mol
  • Tỷ trọng : 1,760 kg / m3
  • Nhiệt độ nóng chảy : 92-95 độ C
  • Điểm sôi : 200 độ C ( Phân hủy )
  • Phân tử gam : 258,207 g / mol
  • Không tan được trong acetone
  • Độ tan trong nước: 14g/100ml (20 độ C) và 36,8g/100ml (50 độ C).

Trong dung môi thì phèn nhôm bị thủy phân hình thành ion hydroxit nhôm và ion hydro, tùy vào nồng độ muối và độ pH trong môi trường.

Phèn nhôm có mấy loại ?

Như tất cả chúng ta đã biết, phèn nhôm là muối sunfat kép, công thức là AM ( SO4 ) 2.12 H2O. Trong đó “ A ” là một cation hóa trị như Amoni hoặc Kali và “ M ” là một ion sắt kẽm kim loại hóa trị 3 như Nhôm ( Al ). Do đó trên thực tiễn có hai loại chính như sau :

1. Phèn nhôm amoni

Phèn nhôm amoni sunfat có công thức hóa học là NH4Al(SO4)2.nH2O, tồn tại ở dạng tinh thể to nhỏ không đều, có màu trắng hoặc không màu. Có đặc tính làm đông, kết bông, tạo nhũ tương, giá thành rẻ nên được sử dụng trong vấn đề xử lý nước thải, là thành phần của bột nở, bột chữa cháy, dùng làm lợi tiểu, gây nôn trong y học…

2. Phèn nhôm Kali

Phèn nhôm kali có công thức KAl(SO4)2.12H2O tồn tại hạt trắng hoặc không màu, hơi đục, ít tan trong nước. Được sử dụng rộng rãi trong xử lý nước hồ bơi từ đục thành trong, sản xuất vải, chống cháy,….

3. Phèn nhôm Sunfat

Phèn nhôm Sunfat hay gọi là Aluminium Sulfate, có công thức Al2 ( SO4 ) 3.18 H2O, sống sót ở tinh thể màu trắng hoặc hơi vàng. Phèn đơn sunfat sử dụng hầu hết trong công nghiệp giấy, giải quyết và xử lý nước và nhuộm vải.

Hai loại phèn nhôm phổ biến

Ứng dụng phổ cập của phèn nhôm

1. Ứng dụng giải quyết và xử lý nước hồ bơi

Phèn nhôm được ứng dụng nhiều nhất trong xử lý nước hồ bơi. Bởi hiệu quả đem đến cao, giá thành phù hợp, không gây hại như các hóa chất hồ bơi khác nên được rất nhiều khách hàng lựa chọn. Hướng dẫn sử dụng phèn nhôm xử lý nước: 

  • Bước 1: Chuẩn bị hóa chất KAl(SO4)2.12H2O và các dụng cụ cần thiết.

  • Bước 2 : Kiểm tra hàm lượng Clo và nồng độ pH trong nước .
  • Bước 3 : Pha một lượng KAl ( SO4 ) 2.12 H2O hòa tan với nước theo tỉ lệ 50 g / 1 m3 nước bể, khuấy đều rồi rải xung quanh hồ bơi. Đợi khoảng chừng 4-5 tiếng, những vết màng nhiều cặn bẩn sẽ được ngọt ngào dưới đáy. Khi đó, dùng bộ hút cặn đáy hút sạch cặn bẩn .
  • Bước 4 : Kiểm tra nồng độ hóa học ( pH là Clo ) trong nước lần nữa. Hoàn thành giải quyết và xử lý nước hồ bơi .

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories