NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ DANH TỪ SỐ ÍT VÀ DANH TỪ SỐ NHIỀU TRONG TIẾNG ANH | Trung Tâm Tiếng Anh Giao Tiếp Toàn Diện 4 kĩ Năng

Related Articles

Một trong những cách phân loại danh từ trong tiếng Anh phổ biến nhất là danh từ số ít và danh từ số nhiều. Vậy làm thế nào để thay đổi một danh từ số ít sang danh từ số nhiều? Có những trường hợp danh từ số nhiều nào đặc biệt hay không? Hãy cùng theo dõi ngay trong bài viết dưới đây.

Định nghĩa danh từ số ít và danh từ số nhiều

Việc phân biệt giữa danh từ số ít và danh từ số nhiều là vô cùng quan trọng. Đây là một trong những kiến thức và kỹ năng ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Anh. Nếu bạn nghĩ học ngữ pháp tiếng Anh chỉ để ship hàng làm những bài kiểm tra hoặc thi lấy chứng từ thì bạn đã nhầm .

Việc phân biệt và sử dụng linh hoạt danh từ số ít và danh từ số nhiều đem lại rất nhiều lợi ích khi ứng dụng vào giao tiếp tiếng Anh. Trong đời sống hằng ngày cũng như công việc, chúng ta sẽ sử dụng rất nhiều đến mảng kiến thức này. Việc dùng sai hay nhầm lẫn danh từ số ít và số nhiều có thể dẫn đến sai ý nghĩa, sai bản chất của câu.

Đầu tiên, tất cả chúng ta hãy cùng phân biệt khái niệm giữa danh từ số ít và danh từ số nhiều có gì khác nhau ?

Danh từ số ít là gì?

Danh từ số ít ( Singular Nouns ) là những danh từ dùng để chỉ một sự vật, hiện tượng kỳ lạ đếm được với số đếm là MỘT, hoặc danh từ không đếm được .

VD : a baby ( một em bé ), an apple ( một quả táo ), a ball ( một quả bóng ), …

Lưu ý : Danh từ số ít thường không có “ s ” ở cuối từ, nhưng một số ít trường hợp danh từ có “ s ” ở cuối nhưng vẫn là danh từ số ít vì nó là danh từ không đếm được. Chính vì thế, khi chia động từ, bạn không nên nhìn vào đuôi “ s ” mà nghĩ là danh từ số nhiều mà chia động từ theo sau với danh từ số nhiều .

VD : mathematics ( môn toán ), physics ( môn vật lý ), news ( tin tức ), linguistics ( ngôn ngữ học ), athletics ( điền kinh ), …

Danh từ số nhiều là gì?

Danh từ số nhiều ( Plural Nouns ) là những danh từ dùng để chỉ một sự vật, hiện tượng kỳ lạ đếm được với số đếm từ hai trở lên. Danh từ số nhiều thường có “ s ” ở cuối từ .

VD : babies ( những em bé ), apples ( những quả táo ), balls ( những quả bóng ), …

Lưu ý : Một số danh từ số nhiều không có tận cùng là “ s ” .

VD :

police ( công an )

people ( người )

children ( trẻ nhỏ )

the rich ( những người giàu )

the poor ( những người nghèo )

Quy tắc đổi danh từ số ít thành số nhiều

Khi chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều, nhiều người nghĩ chỉ cần thêm “ s ” vào tận cùng của danh từ là đủ, và luôn luôn thêm “ s ” với bất kể danh từ nào. Trên trong thực tiễn, có rất nhiều quy tắc, biến thể và những danh từ số nhiều bất quy tắc cần ghi nhớ. TOPICA Native đã tổng hợp quy tắc vừa đủ nhất để chuyển từ danh từ số ít sang số nhiều như sau :

Quy tắc thông thường

  • Quy tắc 1: Thêm “s” vào cuối danh từ để chuyển thành danh từ số nhiều

VD : pen -> pens ( cái bút ), car -> cars ( xe xe hơi ), house -> houses ( ngôi nhà ), …

  • Quy tắc 2: Danh từ tận cùng là -ch, -sh, -s, -x, thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều

VD : watch -> watches ( đồng hồ đeo tay ), box -> boxes ( cái hộp ), class -> classes ( lớp học ), …

Lưu ý : Danh từ có đuôi ch nhưng phát âm là / k / thì chỉ thêm “ s ” vào cuối danh từ .

VD : stomach -> stomachs ( cái bụng ), ..

  • Quy tắc 3: Danh từ tận cùng là -y, đổi thành -ies để chuyển thành danh từ số nhiều

VD : lady -> ladies ( phụ nữ ), baby -> babies ( em bé ), ..

Lưu ý : Một số danh từ tận cùng là y, nhưng chỉ thêm “ s ” để thành danh từ số nhiều .

VD : boy -> boys ( cậu bé ), ray -> rays ( tia ), …

  • Quy tắc 4: Danh từ tận cùng là -o, thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều

VD : potato -> potatoes ( củ khoai tây ), tomato -> tomatoes ( quả cà chua ), …

Lưu ý : Một số danh từ tận cùng là o, nhưng chỉ thêm “ s ” vào cuối để thành danh từ số nhiều .

VD : zoo -> zoos ( sở thú ), piano -> pianos ( đàn piano ), photo -> photos ( bức ảnh ) …

  • Quy tắc 5: Danh từ tận cùng là -f,-fe,-ff, đổi thành -ves để thành danh từ số nhiều.

VD : bookshelf -> bookshelves ( giá sách ), leaf -> leaves ( cái lá ), knife -> knives ( con dao ), …

Lưu ý : Một số trường hợp danh từ tận cùng là f, nhưng chỉ thêm “ s ” để thành danh từ số nhiều .

VD : roof -> roofs ( mái nhà ), cliff -> cliffs ( vách đá ), belief -> beliefs ( niềm tin ), chef -> chefs ( đầu bếp ), chief -> chief ( người đứng đầu ) …

  • Quy tắc 6: Danh từ tận cùng là -us, đổi thành -i để thành danh từ số nhiều.

VD : cactus – cacti ( xương rồng ), focus – foci ( tiêu điểm )

  • Quy tắc 7: Danh từ tận cùng là -is, đổi thành -es để thành danh từ số nhiều.

VD : analysis -> analyses ( nghiên cứu và phân tích ), ellipsis – ellipses ( dấu ba chấm ), …

  • Quy tắc 8: Danh từ tận cùng là -on, đổi thành -a để thành danh từ số nhiều.

VD : phenomenon -> phenomena ( hiện tượng kỳ lạ ), criterion – criteria ( tiêu chuẩn ), …

Trường hợp đặc biệt

  • Có một số danh từ khi chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều vẫn giữ nguyên, không thay đổi.

VD: a deer -> deer (con hươu), a fish -> fish (con cá), a sheep – sheep (con cừu),..

Trong trường hợp này, bạn cần nhìn vào ngữ cảnh đơn cử của câu nói để xác lập đó là danh từ số nhiều hay số ít .

VD: Leo caught one fish, but I caught three fish. (Leo bắt một con cá, nhưng tôi bắt được ba con cá) – fish số 1 là danh từ số ít, fish số 2 là danh từ số nhiều.

  • Một số danh từ số nhiều bất quy tắc:

Trong tiếng Anh, có 1 số ít danh từ khi chuyển từ số ít sang số nhiều sẽ đổi khác trọn vẹn mà không theo quy tắc nào cả. Cách tốt nhất là bạn hãy ghi chú lại và học thuộc những từ sau đây :

VD :

a person -> people ( người )

a man -> men ( người đàn ông )

a woman -> women ( người phụ nữ )

a child -> children ( trẻ nhỏ )

a foot -> feet ( bàn chân )

a tooth -> teeth ( răng )

mouse -> mice ( con chuột )

goose -> geese ( con ngỗng )

Một số danh từ số nhiều bất quy tắc trong tiếng Anh

Cách phát âm đuôi danh từ số nhiều

Danh từ thường được chuyển sang hình thức số nhiều bằng cách thêm “ s ” hoặc “ es ” vào đuôi như trên. Trong tiếng Anh, chỉ cần thêm một chữ là cách phát âm của từ lại trở nên khác rất nhiều, khiến nhiều người hoảng sợ không biết đọc thế nào mới đúng. Hãy ghi chú lại những quy tắc dưới đây để hoàn toàn có thể phát âm danh từ số nhiều đúng chuẩn nhất .

  • Khi danh từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, cách đọc âm đuôi là /s/

VD :

students / ˈstudənts / ( học viên )

months / mʌnθS / ( tháng )

cups / kʌps / ( chiếc cốc )

books / bʊks / ( cuốn sách )

safes / seifs / ( cái két sắt )

  • Khi danh từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/, cách đọc âm đuôi là /iz/

VD :

roses / ’ roʊziz / ( bông hoa hồng )

kisses / ’ kɪsiz / ( nụ hôn )

brush / brә : ∫ iz / ( chiếc bàn chải )

garage / ɡəˈrɑːʒiz / ( ga-ra )

sandwiches / ˈsænwɪtʃiz / ( bánh sandwich )

  • Khi danh từ có tận cùng là các âm còn lại, cách đọc âm đuôi là /z/.

VD :

pens / pɛnz / ( cái bút )

birds / bɜːrdz / ( con chim )

rooms / ruːmz / ( căn phòng )

things / θɪŋz / ( thứ )

cars  /kɑːrz/ (xe ô tô)

Bài tập danh từ số ít và danh từ số nhiều

Bài 1: Chuyển những danh từ số ít sau đây sang hình thức danh từ số nhiều

  1. desk → …..
  2. bike → …..
  3. watch → …..
  4. cake → …..
  5. life → …..
  6. family → …..
  7. city → …..
  8. man → …..
  9. child → …..
  10. shelf  → …..
  11. mouth → …..
  12. sheep → …..
  13. bus → …..
  14. day → …..
  15. fish → …..
  16. ox → …..
  17. potato → …..
  18. deer → …..
  19. chief → …..
  20. photo → …..

ĐÁP ÁN

  1. desk → desks
  2. bike → bikes
  3. watch → watches
  4. cake → cakes
  5. life → lives
  6. family → families
  7. city → cities
  8. man → men
  9. child → children
  10. shelf  → shelves
  11. mouth → mouths
  12. sheep → sheep
  13. bus → buses
  14. day → days
  15. fish → fishes
  16. ox → oxen
  17. potato → potatoes
  18. deer → deer
  19. chief → chiefs
  20. photo → photos

Bài 2: Chuyển những danh từ số nhiều sau đây sang hình thức danh từ số ít

  1. roses →
  2. tomatoes →
  3. wives →
  4. sandwiches →
  5. fish →
  6. feet →
  7. lamps →
  8. cliffs →
  9. roofs →
  10. thieves →
  11. pence →
  12. pianos →
  13. teeth →
  14. bases →
  15. mouse →
  16. knives →
  17. apples →
  18. women →
  19. geese →
  20. cats →

ĐÁP ÁN

  1. roses → rose
  2. tomatoes → tomato
  3. wives → wife
  4. sandwiches → sandwich
  5. fish → fish
  6. feet → foot
  7. lamps → lamp
  8. cliffs → cliff
  9. roofs → roof
  10. thieves → thief
  11. pence → penny
  12. pianos → piano
  13. teeth → teeth
  14. bases → base
  15. mouse → mice
  16. knives → knife
  17. apples → apple
  18. women → woman
  19. geese → goose
  20. cats → cat

Bài 3: Chia những động từ trong ngoặc sao cho hòa hợp với danh từ số ít/số nhiều phía trước:

  1. Reading books is/are his favourite hobby.
  2. The trousers my mother bought for me doesn’t/don’t fit me.
  3. The reporter want/wants to interview two men about the accident yesterday.
  4. Math was/were my best subject at high school.
  5. Can I borrow your scissors? Mine isn’t/aren’t sharp enough.
  6. Fortunately the news wasn’t/weren’t as bad as we expected.
  7. Where does/do your family live?
  8. Three days isn’t/aren’t long enough for a good holiday.
  9. I can’t find my binoculars. Do you know where it is/they are?
  10. It’a nice place to visit. The people is/are very friendly.

ĐÁP ÁN

  1. is
  2. don’t
  3. want
  4. was
  5. aren’t
  6. wasn’t
  7. does or do
  8. isn’t
  9. they are
  10. are

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories