TT
Tên chương trình tín dụng
Đối tượng thụ hưởng
Mức cho vay tối đa hiện nay
Lãi suất
hiện nay (%/tháng)
Ghi chú
1
Cho vay hộ nghèo theo Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ
50 triệu đồng/hộ.
Trường hợp hộ nghèo đã vay vốn chương trình hộ nghèo đến mức tối đa 50 triệu đồng. Trong đó được vay tối đa 10 triệu đồng/hộ theo Nghị quyết 30a (tổng cộng tối đa 50 triệu đồng)
0,55%/ tháng (6,6%/năm)
– Hộ nghèo trên địa bàn huyện vay vốn để mua gia súc, gia cầm, thủy sản hoặc phát triển ngành nghề được vay vốn ưu đãi lãi suất bằng 50% lãi suất cho vay hộ nghèo, thời gian được hỗ trợ lãi suất tối đa là 03 năm, mức vay tối đa 10 triệu đồng/hộ (theo Nghị quyết 30a; Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ).
2
Cho vay hộ cận nghèo theo Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg ngày 23/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ
50 triệu đồng/hộ
0,66%/ tháng (7,92%/năm)
3
Cho vay hộ mới thoát nghèo theo Quyết định số 28/2015/QĐ-TTg ngày 21/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ
50 triệu đồng/hộ
0,6875%/ tháng (8,28%/năm)
4
Cho vay hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn theo Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 và Quyết định 306/2015/QĐ-TTg
Các hộ mái ấm gia đình theo lao lý của Bộ luật Dân sự không thuộc diện hộ nghèo thực thi những hoạt động giải trí sản xuất, kinh doanh thương mại tại vùng khó khăn vất vả
50 triệu đồng/hộ. Trong một số trường hợp cụ thể, mức vốn vay của một hộ có thể trên 50 triệu đồng, nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng
0,75%/ tháng (9,0%/năm)
5
Cho vay đối với lao động huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài (Quyết định 71/2009/QĐ-TTg)
Người lao động cư trú hợp pháp tại huyện nghèo đã được tuyển chọn có nhu yếu vay vốn đi xuất khẩu lao động
Theo nhu yếu của người vay, tối đa bằng những khoản ngân sách người vay phải góp phần theo từng thị trường
0,55/ tháng (6,6%/năm)
(đối với hộ DTTS và hộ nghèo lãi suất bằng 50% lãi suất cho vay hiện hành của NHCSXH cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài)
6
Cho vay thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn theo Quyết định 92/2009/QĐ-TTg ngày 08/7/2009 và Quyết định 307/QĐ-TTg ngày 26/02/2016)
– Cá nhân vay vốn tối đa 50 triệu đồng (không phải bảo đảm tiền vay)
– Trên 50 triệu đồng (phải thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định).
0,75%/ tháng (9,0%/năm)
Đối với Thương nhân vay vốn trên 50 triệu đồng đến 500 triệu đồng:
Điều kiện vay vốn : Phải có Giấy ghi nhận ĐK kinh doanh thương mại và được Ủy Ban Nhân Dân xã nơi thương nhân hoạt động giải trí thương mại xác nhận có hoạt động giải trí thương mại tiếp tục trên địa phận ; có vốn tự có tối thiểu bằng 20 % tổng nhu yếu vốn vay ; thực thi bảo vệ tiền vay .
7
Cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ
Hộ mái ấm gia đình, tổng hợp sản xuất ; hợp tác xã ; cơ sở sản xuất kinh doanh thương mại .
Hộ gia đình: tối đa 50 triệu đồng /hộ (giải quyết cho 1 lao động tạo việc làm mới; Cơ sở SXKD: tối đa 1 tỷ đồng/dự án và không quá 50 triệu đồng/01 lao động được thu hút mới
0,55%/ tháng (6,6%/năm)
Các trường hợp sau đây được vay vốn với mức lãi suất bằng 50% lãi suất cho vay vốn theo quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP:
+ Người lao động là người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, người khuyết tật;
+ Hộ mái ấm gia đình vay vốn cho người lao động mà người lao động là người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kèm theo kinh tế tài chính – xã hội đặc biệt quan trọng khó khăn vất vả, người khuyết tật ;
+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh thương mại sử dụng từ 30 % tổng số lao động trở lên là người khuyết tật hoặc là người dân tộc thiểu số hoặc là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số .
8
Cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ gia đoạn 2015 – 2020
– Trồng rừng : 15 triệu đồng / 1 ha ( thời hạn cho vay tối đa 20 năm ) ;
– Chăn nuôi dưới diện tích quy hoạnh được giao để bảo vệ rừng ( theo chu kỳ luân hồi sản suất, tối đa 10 năm )
– Chăn nuôi, tối đa: 50 triệu đồng/hộ
0,1%/ tháng
(1,20%/năm)
VB hướng dẫn của NHCSXH số 4288/NHCS-TDNN ngày 25/12/2015
9
Chính sách vay vốn về nhà ở xã hội theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
1. Vay vốn để mua, thuê mua nhà tại xã hội
2. Vay vốn để kiến thiết xây dựng mới hoặc tái tạo, thay thế sửa chữa nhà để ở
( thời hạn cho vay : Tổi thiểu 15 năm và tối đa không quá 25 năm )
1) Đối với tài sản thế chấp là nhà ở xã hội hình thành trong tương lai được mua/thuê của chủ đầu tư: Tối đa bằng 80% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
2) Đối với tài sản thế chấp là Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất; tài sản khác: Tối đa bằng 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
Hiện nay, thực hiện theo Quyết định số 1013//QĐ-TTg ngày 06/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ là: 0,4%/ tháng
(4,8%/năm)
1. Người có công với cách mạng .
2. Người có thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị .
3. Người lao động đang thao tác tại những doanh nghiệp .
4. Sỹ quan, hạ sỹ quan nhiệm vụ, hạ sỹ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị chức năng thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân .
5. Cán bộ, công chức, viên chức theo pháp luật của pháp lý về cán bộ, công chức, viên chức
( đối tượng người dùng tại mục 3,4,5 có mức thu nhập thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập tiếp tục )
10
Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn theo Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16/4/2004 của Thủ tướng Chính phủ
0,75%/ tháng (9,0%/năm)
11
Cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ
1.250.000 đồng/tháng/HSSV
( 12.500.000 đ / năm học )
0,55%/ tháng
12
Cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc
13
Cho vay hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 (thay thế QĐ 167/2008/QĐ-TTg)
25 triệu đồng/hộ
0,25%/ tháng
(3,0%/năm)