Khi Xuất Hành Cần Tránh Hướng Hạc Thần Là Gì, Hướng Dẫn Cách Tìm Hỷ Thần Để Cải Vận

Related Articles

Mỗi người khi xuất hành đều ở trong một thời hạn và khoảng trống đơn cử. Bởi thế khi lựa chọn nên xem cả phương hướng xuất hành tốt và ngày giờ tốt .

Tuyệt đối tránh xuất hành hướng Đông Nam

Ngày nay, việc chọn hướngxuất hànhchủ yếu dựa trên 3 hướng thần cơ bản là Hỉ thần, Tài thần và Hạc thần. Trong đó Hỉ thần và Tài thần là hai hướng tốt và Hạc thần là hướng xấu. Theo quan niệm xưa trong mỗi tháng mỗi năm, 8 hướng sẽ có những vị thần khác nhau trú đóng.

Bạn đang xem: Hạc thần là gì

Chẳng hạn quy luật vận hành của Hỷ thần là phụ thuộc vào hàng Can: Ngày Giáp và ngày Kỷ ở hướng đông bắc, ngày Ất và ngày Canh ở hướng tây bắc, ngày Bính và ngày Tân ở tây nam, ngày Đinh và Nhâm ở chính Nam, ngày Mậu và Quý ở đông nam.

Quy luật quản lý và vận hành của Tài thần cũng theo hàng can nhưng ở 7 hướng ( chỉ trừ hướng đông bắc ). Cụ thể là : Ngày Giáp và Ất ở đông nam, ngày Bính và Đinh ở Đông, ngày Mậu ở hướng Bắc, ngày Kỷ ở hướng Nam, ngày Canh và Tân ở tây nam, ngày Nhâm hướng Tây và ngày Quý hướng tây-bắc. Riêng Hạc thần thì lại quản lý và vận hành theo quy luật khác hẳn. Trong 60 ngày can chi, chu kỳ luân hồi của Hạc thần gồm đủ 8 hướng kèm thêm TW ( gọi là tại thiên ). Mỗi hướng chính trụ 5 ngày, mỗi hướng phụ trụ 6 ngày cộng 8 hướng. Do quy luật khá dài dòng và không thiết yếu nên ở đây chúng tôi không tiện dẫn ra. Chỉ cần biết rằng từ ngày Canh Thân đến ngày Ất Sửu thì Hạc thần ở tại hướng đông nam. Mà ngày mồng Một tết năm nay là ngày Canh Thân cho nên vì thế từ ngày mồng 1 tết đến ngày mồng 6 tết thì hướng đông nam là hướng của Hạc thần. Do vậy dịp tết Bính Thân tuyệt đối chớ nên xuất hành hướng đông nam.

Cụ thể tốt xấu các ngày trong tết Bính Thân

Tuyxuất hànhđầu tiên phải xem hướng xuất hành nào tốt nhưng con người làm bất kể việc gì cũng đều ở trong khoảng trống và thời hạn đơn cử. Do vậy ngoài hướng xuất hành thì phải chăm sóc đến thời hạn nào xuất hành thì tốt như vậy mới là toàn vẹn. Nội dung sau đây lược từ Lịch vạn niên tích hợp với bảng những ngày chiếu của sao tốt cũng như sao xấu để giúp fan hâm mộ có cái nhìn đa diện nhất về sự tốt xấu của một ngày cũng như phương hướng tốt nhất. Ngày mồng 1 là ngày Canh Thân : Hỷ thần tây-bắc, Tài thần tây nam, Hạc thần đông nam. Ngày này thuộc hành mộc nên những người mệnh Thổ, Kim thì kìm hãm. Những người đó là tuổi Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý, Giáp Ngọ. Xét về trực thì ngày này trực Thu. Tính chất trực Thu hợp với những việc có đặc thù thu vào như dựng kho tàng, cất giữ của cải, săn bắn, thu hoạch hoa màu ngũ cốc … nhưng không nên thực thi những việc như mở bán khai trương, du lịch và cũng kỵ tang lễ. Xét về sao có sao xấu là Nguyệt Phá nhưng bù lại có sao tốt là Giải thần cũng chiếu nên gặp hung cũng hóa cát.

*

Ngày mồng 2 là ngày Tân Dậu: Đây là một ngày hắc đạo. Xét về phương thì Hỷ thần tại tây nam, Tài thần ở tây nam, Hạc thần đông nam. Ngày này thuộc hành mộc có các tuổi bị xung là Quí Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi. Ngày mồng 2 thuộc trực khai với tính chất của nó là lợi cho việc mang tính mở như kết hôn, khai trương kinh doanh hay khởi công, khánh thành công việc. Không nên đào đất, chôn cất, săn bắn, đẵn gỗ và những công việc không sạch sẽ. Xét về sao, ngày này có sao tốt là Phúc sinh chiếu và không có sao xấu nào chiếu.

Ảnh minh họa. Ngày mồng 2 là ngày Tân Dậu : Đây là một ngày hắc đạo. Xét về phương thì Hỷ thần tại tây nam, Tài thần ở tây nam, Hạc thần đông nam. Ngày này thuộc hành mộc có những tuổi bị xung là Quí Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi. Ngày mồng 2 thuộc trực khai với đặc thù của nó là lợi cho việc mang tính mở như kết hôn, khai trương mở bán kinh doanh thương mại hay khai công, khánh thành công việc. Không nên đào đất, chôn cất, săn bắn, đẵn gỗ và những việc làm không thật sạch. Xét về sao, ngày này có sao tốt là Phúc sinh chiếu và không có sao xấu nào chiếu .Ngày mồng 3 là ngày Nhâm Tuất : Hỉ thần Nam, tài thần Tây, hạc thần đông nam. Ngày này thuộc hành thủy với những tuổi bị xung là Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân, Bính Dân. Xét về trực, đây là ngày trực bế với đặc thù nói chung là không thuận tiện cho mọi việc. Ngoại trừ những việc có đặc thù đóng lại như đắp đê, xây vá tường, ngăn cản một vấn đề nào đó. Về sao có 3 sao tốt là Thiên Hỷ, Thiên Quan, Thiên Ân chiếu nhưng cũng có 3 sao xấu chiếu là Thụ Tử, Địa Hỏa, Cô Thần. Ngoài ra ngày mồng 3 cũng là ngày Tam Nương cho nênkhông nên xuất hànhhay khai trương mở bán gì vào ngày này.

Ngày mồng 4 là ngày Quý Hợi và là một ngày hắc đạo. Các phương có Hỷ thần ở đông nam, Tài thần tây bắc, Hạc thần đông nam. Ngày này mang hành thủy nên các tuổi xung là Đinh Tị, Ất Tị, Đinh Mão, Đinh Dậu. Mồng 4 thuộc ngày trực Kiến với tính chất trực Kiến nói chung là tốt nhưng không có lợi cho xây cất và động thổ. Về sao có Nguyệt Đức là sao tốt và Thổ Cấm là sao xấu.

Ngày mồng 5 là ngày giáp tý và hoàng đạo, có Hỷ thần ở đông bắc, Tài thần ở đông nam, Hạc thần đông nam. Ngày này hành kim với các tuổi xung là Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân. Ngày này lại thuộc trực Trừ với tính chất là phù hợp cho những việc mang tính trừ bỏ cái cũ. Các việc khác không tốt. Xét về sao chỉ có sao Sinh Khí là tốt nhưng có một loạt sao xấu khác chiếu như Tiểu Hao, Sát Chủ, Thiên Hỏa.

Xem thêm: ” Tê Giác Tiếng Anh Là Gì ? Học Từ Vựng Xịn Qua Bài Báo Nói Về Việc

Mặt khác phải quan tâm ngày 5 là ngày Nguyệt kị, người Việt ta có câu “ Mùng năm, mười bốn, hăm ba ; đi chơi cũng lỗ nữa là đi buôn ”. Bởi vậy trong ngày này tốt nhất không nên khai trương mở bán, xuất hành hay khởi sự làm gì cả. Ngày mồng 6 là ngày Ất Sửu và hoàng đạo, có Hỷ thần tại tây-bắc, Tài thần đông nam, Hạc thần đông nam. Ngày này thuộc hành Kim có những tuổi xung là Kỷ Mùi, Quí Mùi, Tân Mão, Tân Dậu. Ngày này thuộc trực mãn với đặc thù chỉ tương thích với việc cúng tế, cầu xin những lực lượng siêu nhiên. Về sao không có sao nào tốt chiếu nhưng có sao xấu là Hỏa Tai. Như vậy xét chung trong dịp tết Bính Thân chỉ có ngày mồng 1 và ngày mồng 2 là tương đối tốt để xuất hành hoặc mở bán khai trương còn những ngày khác thì khá xấu, nhất là ngày mồng 3 và mồng 5.

Giờ hoàng đạo các ngày trong dịp tết Bính Thân

Mồng 1 có những giờ hoàng đạo : Tý ( 23 h hôm trước đến 1 h sáng ), Sửu ( 1-3 h ), Thìn ( 7-9 h ), Tỵ ( 9-11 h ), Mùi ( 13-15 h ), Tuất ( 19-21 h ). Mồng 2 có những giờ hoàng đạo : Tý ( tương tự như như trên ), Dần ( 3-5 h ), Mão ( 5-7 h ), Ngọ ( 11-13 h ), Mùi ( 13-15 h ), Dậu ( 17-19 h ).

Mồng 3 có các giờ hoàng đạo: Dần (3-5h), Thìn (7-9h), Tỵ (9-11h), Thân (15-17h), Dậu (17-19h) và Hợi (21-23h).

Mồng 4 có những giờ hoàng đạo : Sửu ( 1-3 h ), Thìn ( 7-9 h ), Ngọ ( 11-13 h ), Mùi ( 13-15 h ), Tuất ( 19-21 h ), Hợi ( 21-23 h ).

Mồng 5 có các giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1-3h), Mão (5-7h), Ngọ 11-13h), Thân (15-17h), Dậu (17-19h).

Xem thêm: Tuổi 86 Mệnh Gì – Xem Tử Vi Tuổi Bính Dần Nữ Mạng Sinh Năm 1986

Mồng 6 có những giờ hoàng đạo : Dần ( 3-5 h ), Mão ( 5-7 h ), Tị ( 9-11 h ), Thân ( 15-17 h ), Tuất ( 19-21 h ), Hợi ( 21-23 h ) .

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories