Factoring là gì? Định nghĩa, ví dụ, giải thích

Related Articles

Thông tin thuật ngữ

   

Tiếng Anh Factoring
Tiếng Việt Nghiệp Vụ Bao Thanh Toán
Chủ đề Kinh tế

Định nghĩa – Khái niệm

Factoring là gì?

Bao thanh toán giao dịch là một thanh toán giao dịch kinh tế tài chính và một loại kinh tế tài chính con nợ, trong đó một doanh nghiệp bán những thông tin tài khoản phải thu ( tức là hóa đơn ) cho bên thứ ba ( được gọi là một yếu tố ) với giá chiết khấu. Một doanh nghiệp đôi lúc sẽ tính đến những gia tài phải thu của mình để cung ứng nhu yếu tiền mặt hiện tại và ngay lập tức. Forfaiting là một thỏa thuận hợp tác bao giao dịch thanh toán được sử dụng trong kinh tế tài chính thương mại quốc tế bởi những nhà xuất khẩu muốn bán những khoản phải thu của họ cho một forfaiter. Bao thanh toán giao dịch thường được gọi là bao giao dịch thanh toán những khoản phải thu, bao thanh toán giao dịch hóa đơn và nhiều lúc là những khoản phải thu kinh tế tài chính. Tài khoản phải thu là một thuật ngữ được sử dụng đúng chuẩn hơn để diễn đạt một hình thức cho vay dựa trên gia tài so với những khoản phải thu. Thương Hội Tài chính Thương mại là hiệp hội thương mại số 1 của những ngành cho vay và bao thanh toán giao dịch dựa trên gia tài .

  • Factoring là Nghiệp Vụ Bao Thanh Toán.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

Ý nghĩa – Giải thích

Factoring nghĩa là Nghiệp Vụ Bao Thanh Toán.

Bao thanh toán là bán các khoản phải thu, trong khi chiết khấu hóa đơn (“chuyển nhượng các khoản phải thu” trong kế toán của Mỹ) là một khoản vay liên quan đến việc sử dụng các tài sản phải thu làm tài sản thế chấp cho khoản vay. Tuy nhiên, ở một số thị trường khác, chẳng hạn như Vương quốc Anh, chiết khấu hóa đơn được coi là một hình thức bao thanh toán, liên quan đến “chuyển nhượng khoản phải thu”, được đưa vào thống kê bao thanh toán chính thức. Do đó, nó cũng không được coi là vay ở Anh. Ở Anh, sự sắp xếp thường được bảo mật ở chỗ con nợ không được thông báo về việc chuyển nhượng khoản phải thu và người bán khoản phải thu thu nợ thay cho nhân tố. Ở Anh, sự khác biệt chính giữa bao thanh toán và chiết khấu hóa đơn là tính bảo mật.

Definition: Factoring is a financial transaction and a type of debtor finance in which a business sells its accounts receivable (i.e., invoices) to a third party (called a factor) at a discount. A business will sometimes factor its receivable assets to meet its present and immediate cash needs. Forfaiting is a factoring arrangement used in international trade finance by exporters who wish to sell their receivables to a forfaiter. Factoring is commonly referred to as accounts receivable factoring, invoice factoring, and sometimes accounts receivable financing. Accounts receivable financing is a term more accurately used to describe a form of asset based lending against accounts receivable. The Commercial Finance Association is the leading trade association of the asset-based lending and factoring industries.

Thuật ngữ tương tự – liên quan

Danh sách những thuật ngữ tương quan Factoring

    Tổng kết

    Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Factoring là gì? (hay Nghiệp Vụ Bao Thanh Toán nghĩa là gì?) Định nghĩa Factoring là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Factoring / Nghiệp Vụ Bao Thanh Toán. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

    More on this topic

    Comments

    LEAVE A REPLY

    Please enter your comment!
    Please enter your name here

    Advertismentspot_img

    Popular stories