Đá trầm tích – Wikipedia tiếng Việt

Related Articles

Đá trầm tích Antelope Canyon

Đá trầm tích là một trong ba nhóm đá chính (cùng với đá mácma và đá biến chất) cấu tạo nên vỏ Trái Đất và chiếm 75% bề mặt Trái Đất. Khi điều kiện nhiệt động của vỏ Trái Đất thay đổi như các yếu tố nhiệt độ nước và các tác dụng hoá học làm cho các loại đất đá khác nhau bị phong hoá, vỡ vụn. Sau đó chúng được gió và nước cuốn đi rồi lắng đọng lại thành từng lớp.

Dưới áp lực đè nén và trải qua những thời kỳ địa chất, chúng được kết nối lại bằng những chất keo vạn vật thiên nhiên tạo thành đá trầm tích .

Về hình thức, các “trầm tích” chưa gắn kết cũng được xếp vào nhóm “Đá trầm tích”.

Quá trình thành đá[sửa|sửa mã nguồn]

Đá trầm tích được thành tạo đa phần bởi những quy trình sau :

  • do phong hóa các đá gốc và sau đó lắng đọng thành đá trầm tích cơ học;
  • do nước, băng gió tích tụ và gắn kết các hạt trầm tích;
  • do sự lắng đọng được hình thành bởi các hoạt động có nguồn gốc sinh vật
  • do mưa tuyết từ các dụng dịch hình thành nên.

Bốn quá trình trong quy trình hình thành nên đá trầm tích cơ học gồm có : ( i ) phong hóa hay bào mòn do ảnh hưởng tác động của sóng nước hay gió, ( ii ) luân chuyển những vật tư trầm tích theo dòng nước hay gió, ( iii ) và lắng đọng, hay trầm tích và ( iv ) nén ép hay thành đá khi những vật tư trầm tích được tích tụ lại và bị ép chặt vào nhau tạo nên đá trầm tích .

Do được hình thành trong những điều kiện kèm theo như trên nên đá trầm tích có những đặc thù chung là :

  • Có tính phân lớp rõ rệt, chiều dày, màu sắc, thành phần, độ lớn của hạt, độ cứng… của các lớp cũng khác nhau.
  • Cường độ nén theo phương vuông góc với các lớp luôn luôn cao hơn cường độ nén theo phương song song với thớ.
  • Đá trầm tích không đặc, chắc bằng đá mácma (do các chất keo kết thiên nhiên không chèn đầy giữa các hạt hoặc do bản thân các chất keo kết co lại). Vì thế cường độ của đá trầm tích thấp hơn, độ hút nước cao hơn. Một số loại đá trầm tích khi bị hút nước, cường độ giảm đi rõ rệt, có khi bị tan rã trong nước. Đá trầm tích rất phổ biến, dễ gia công nên được sử dụng khá rộng rãi.

Căn cứ vào điều kiện tạo thành, đá trầm tích được chia làm ba loại:

Đá trầm tích cơ học[sửa|sửa mã nguồn]

Đá trầm tích cơ học được hình thành từ mẫu sản phẩm phong hoá của nhiều loại đá, thành phần khoáng vật rất phức tạp. Có loại hạt rời phân tán như cát sỏi, đất sét ; có loại những hạt rời bị gắn với nhau bằng chất kết nối vạn vật thiên nhiên như sa thạch, cuội kết. Đá trầm tích cơ học được phân loại cụ thể hơn dựa trên thành phần độ hạt ( xem kích cỡ hạt ) cả độ hạt trung bình và khoảng chừng giao động của độ hạt để phân loại và thành phần xi-măng kết nối chúng, và được định tên từ loại đá hạt thô cho đến đá sét. Theo những thang phân chia độ hạt khác nhau mà việc phân loại đá trầm tích cũng như tên gọi của đá trầm tích cơ học cũng khác nhau .

  • Các loại đá hạt thô dựa trên độ mài tròn được chia thành loại tròn cạnh (cuội, sỏi kết) và loại sắc cạnh (dăm kết).
  • Các loại đá có độ hạt vừa là cát (nếu rời rạc) hay sa thạch (nếu gắn kết).
  • Loại đá hạt mịn được gọi là bột hay bột kết.
  • Loại nhỏ nhất là đá sét. Riêng đối với đá sét, việc phân loại và định tên dựa trên thành phần các khoáng vật sét

Đá trầm tích hoá học[sửa|sửa mã nguồn]

Loại đá này được tạo thành do những chất hoà tan trong nước ngọt ngào xuống rồi kết lại. Đặc điểm là hạt rất nhỏ, thành phần khoáng vật tương đối đơn thuần và đều hơn đá trầm tích cơ học. Loại này phổ cập nhất là đôlômit, manhezit, túp đá vôi, thạch cao, anhydride và muối mỏ .

Đá trầm tích hữu cơ[sửa|sửa mã nguồn]

Đá trầm tích hữu cơ được tạo thành do sự tích tụ xác vô cơ của các loại động vật và thực vật sống trong nước biển, nước ngọt. Đó là những loại đá cacbonat và silic khác nhau như đá vôi, đá vôi vỏ sò, đá phấn, đá điatômit và trepen.

Tầm quan trọng của đá trầm tích[sửa|sửa mã nguồn]

Đá trầm tích cung ứng nhiều loại sản phẩm cho con người từ thời tiền sử cho đến nay .

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories