‘chuột bạch’ là gì?, Từ điển Tiếng Việt

Related Articles

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ ” chuột bạch “, trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm những mẫu câu này để đặt câu trong trường hợp cần đặt câu với từ chuột bạch, hoặc tìm hiểu thêm ngữ cảnh sử dụng từ chuột bạch trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Chuột bạch cũng có chứng này.

2. Nhìn như những chúc chuột bạch nhỏ.

3. Trừ phi ổng muốn làm chuột bạch.

4. Chúng thí nghiệm chúng ta như chuột bạch.

5. Một con chuột bạch đáng yêu, Charles à.

6. Tôi đoán tôi là con chuột bạch đầu tiên.

7. Chuột Bạch giãi bày, biện bạch rồi từ biệt ra về.

8. Nếu biết thì họ đã chẳng dùng con như chuột bạch.

9. Tôi đoán nó có thể là sự trả thù của loài chuột bạch.

10. Con chuột bạch đầu tiên của tôi ở năm hai của trường y.

11. Và ý tưởng là điều đó cũng đúng với con người cũng đúng cho chuột bạch.

12. Hamster – Một con chuột bạch thông minh cũng sống trong phòng thí nghiệm của Tiến sĩ Bigby.

13. Quả thực trong nghiên cứu tôi từng là một con chuột bạch cho nền công nghiệp dược phẩm.

14. Hàng triệu động vật có vú, đặc biệt là chuột bạch, được sử dụng trong các thí nghiệm mỗi năm.

15. Chúng sẽ giống như những con chuột bạch thuần chủng thuộc về các chủng của các phòng thí nghiệm khác nhau.

16. Há không có những con chuột bạch, một vài loại kiến, những con sóc và các thú vật khác dự trữ hay giấu đi thức ăn để dùng sau này hay sao?

17. Chuột BALB/c là một chủng chuột bạch tạng được nuôi cấy trong phòng thí nghiệm có nguồn gốc từ những con chuột nhà, trong đó có một số chất nền phổ biến.

18. Liều gây tử vong trung bình (chuột bạch đực, miệng, dung dịch 10% ở pH~11) là 730 mg/kg trọng lượng cơ thể, với tử vong chủ yếu diễn ra trong ngày đầu tiên.

19. Bà biến con trai của Yubaba là Boh thành một con chuột bạch, biến con chim của Yubaba thành một con ruồi nhỏ còn ba tay sai của Yubaba thành cậu bé con trai bà ta.

20. Khi một người hoặc động vật thí nghiệm (ví dụ chuột bạch) được tiêm truyền (inoculation) một loại sinh ra đáp ứng miễn dịch (immune response), sản sinh các kháng thể phản ứng đặc hiệu với các kháng nguyên trên vi khuẩn.

21. Ta đều biết là các nhà khoa học dùng cái chúng ta gọi là hệ thống kiểu mẫu mà mọi sinh vật — chuột bạch hay ruồi dấm– là những vai đóng thế cho tất cả những động vật khác, kể cả con người.

22. So sánh các sơ đồ gen cho kết quả là “sau 6,5 triệu năm tiến hóa theo những con đường khác nhau, sự khác nhau giữa tinh tinh và con người gấp 10 lần sự khác nhau giữa hai người không có quan hệ gì với nhau nhưng vẫn nhỏ hơn 10 lần so với một con chuột bạch và một con chuột thường”.

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories