Watching TV là gì

Related Articles

Thì quá khừ tiếp diễn ở thể khẳng định:

Khoá học trực tuyến tại ngoại ngữ SGV

Thông báo: Tổng khai giảng khoá học online tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật, tương tác trực tiếp với giáo viên 100%, học phí 360.000đ/tháng, liên hệ: 0902 516 288 cô Mai >> Chi tiết

S + be ( was / were ) + V-ing

Ví dụ: They was watching TV when I arrived. (Họ đang xem tivi khi tôi đến.)

Qúa khứ tiếp diễn

Câu ở thể phủ định:

S + be ( was / were ) + not + V-ing .They were not playing football at 6 PM yesterday. ( Họ không chơi đá banh vào sáu giờ chiều ngày hôm qua. )

Với câu nghi vấn ta áp dụng theo cấu trúc sau:

Từ để hỏi + be ( was / were ) + S + V-ing ?What were they doing at seven oclock ? ( Họ đã làm gì vào lúc 7 giờ ? )What was she doing at seven oclock ? ( Cô ấy đã làm gì vào lúc 7 giờ ? )Ngoài ra, có một vài cấu trúc tương quan đến quá khứ tiếp nối mà bạn cần biết :1. Một hành vi đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành vi khác chen ngang ( khi đang làm gì đó ….. thì ). Trong trường hợp này, mẫu câu được sử dụng sẽ là :

S1 + QKTD + when + S2 + QKĐ

I was watching TV when she came home. ( Tôi đang xem tivi thì cô ấy về nhà. )2. Hai hành vi cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, cấu trúc được vận dụng sẽ là :

S1 + QKTD + while + S2 + QKTD

Martha was watching television while John was reading a book. ( Martha đang xem phim trong khi John đang đọc sách. )

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn như sau:

Hành động diễn ra tại thời gian xác lập trong quá khứI was watching TV at 9 oclock last night. ( Vào 9 giờ tối ngày hôm qua thì tôi đang xem Tivi )They were working on the report at six o’clock. ( Họ đang làm báo cáo giải trình vào lúc 6 giờ )Hành động xảy ra trong 1 khoảng chừng thời hạn trong quá khứ .We were studying during the recess. ( Chúng tôi đang học trong thời hạn nghỉ giải lao. )Jim was sleeping during class. ( Jim đang ngủ trong giờ học. )Hành động đang xảy ra thì có hành vi khác xen vàoShe was speaking on the phone when he arrived. ( Cô ấy đang chuyện trò điện thoại thông minh khi anh ấy đến. )Hành động đang xảy ra trong khi có hành vi khác cũng đang diễn ra. Hai hành vi tiếp nối song song nhau .She was working on her homework while I was preparing dinner. ( Cô ấy đang làm bài tập về nhà trong khi tôi đang sẵn sàng chuẩn bị bữa ăn tối. )

Dấu hiệu nhận biết quá khứ tiếp diễn: The whole of, when, while, during…

Lưu  ý: Có một số động từ như (know/ want/ believe) không được dùng ở các thì tiếp diễn.

Chuyên mục “Quá khứ tiếp diễn”  do giáo viên tiếng Anh Trung tâm Ngoại ngữ SaiGon Vina tổng hợp.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories