‘tĩnh lặng’ là gì?, Từ điển Tiếng Việt

Related Articles

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ ” tĩnh lặng “, trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm những mẫu câu này để đặt câu trong trường hợp cần đặt câu với từ tĩnh lặng, hoặc tìm hiểu thêm ngữ cảnh sử dụng từ tĩnh lặng trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Vanh đai tĩnh lặng.

2. tĩnh lặng và yên bình.

3. Một sự tĩnh lặng hoàn toàn.

4. Thiên nhiên tĩnh lặng, biển cả.

5. Nó rất yên bình, rất tĩnh lặng.

6. Bay bổng hơn là sự tĩnh lặng.

7. Tôi thích yên bình và tĩnh lặng, Trung úy.

8. ♪ Cho đến khi chúng còn tĩnh lặng

9. Sự tĩnh lặng trống trải trong hành lang trường học.

10. Tĩnh lặng, khoẻ mạnh, thanh thản, hạnh phúc, an lạc.

11. Lúc này thì đó là sự bình yên và tĩnh lặng.

12. Bình thường, cậu ta rất tĩnh lặng và luôn tươi cười.

13. Trong sự tĩnh lặng, khu trường quen thuộc trở nên lạ lẫm.

14. Áp-ra-ham đang đứng ngoài trời trong màn đêm tĩnh lặng.

15. Ông chọn một thời điểm và nơi chốn tĩnh lặng để suy ngẫm.

16. Cả anh nữa… mỗi lần tôi thấu anh, mọi thứ đều tĩnh lặng.

17. Nhưng với bút lông trong tay, thế giới bỗng trở nên tĩnh lặng.

18. Không khí tĩnh lặng không có hình dạng cho cậu sử dụng đâu.

19. Trong các phòng lân cận bên trái, một sự tĩnh lặng đau đớn xuống.

20. Mắt của cậu là sự tĩnh lặng của thế giới này, Jesse ben Benjamin.

21. HÃY hình dung bạn đang đạp xe trên một con đường quê tĩnh lặng.

22. Khắp chung quanh không có gì ngoài mùi tĩnh lặng của đá vô hồn.

23. Họ bước đi về phía ngôi nhà trong một sự tĩnh lặng thân mật.

24. Và, tất nhiên, những không gian có tính biểu đạt thì không tĩnh lặng.

25. (Cười) Thậm chí không có sự tĩnh lặng khiến khoảnh khắc trở nên đáng sống.

26. Mùa sinh sản đã kết thúc và sự tĩnh lặng quay trở lại với Bắc Cực.

27. Tôi muốn một nơi cho tôi sự tĩnh lặng tuyệt đối và biệt lập tuyệt đối.

28. Sắc đẹp như sự tĩnh lặng của những thung lũng xanh và làn nước êm đềm.

29. Đây là nơi hoàn toàn hoang vu, không có gì ngoài cát bụi và sự tĩnh lặng.

30. Mọi thứ trở nên tĩnh lặng, dường như không còn nơi nào hiện màu đỏ lên nữa.

31. Đó là lúc mặt trời hoàn toàn bị che khuất, và không gian trở nên tĩnh lặng.

32. Ở dưới đó, mọi vật quá êm đềm và tĩnh lặng để ru tôi vào giấc ngủ.

33. Khi nào cháu học được cách làm trí não tĩnh lặng… cháu sẽ nghe được chúng nói.

34. Một sự tĩnh lặng khó chịu, chỉ ngắt quãng bởi hơi thở không đều, thất thường của James.

35. (Shhhhh) Sự tĩnh lặng đột ngột như thể chúng cảm nhận được điều gì đó sắp xảy ra.

36. ( Shhhhh ) Sự tĩnh lặng đột ngột như thể chúng cảm nhận được điều gì đó sắp xảy ra.

37. Ánh sáng yếu ớt, êm dịu kia vẫn luôn nhấp nháy trong sự tĩnh lặng của ban đêm.

38. Vậy nên những gì tôi làm là tôi phỏng theo “Cloudburst” (Mưa Giông) để tác phẩm tôn vinh thời gian chờ tĩnh lặng đó và những người biểu diễn sẽ hát vào sự tĩnh lặng thay vì cố gắng để chính xác cùng lúc.

39. Vậy nên những gì tôi làm là tôi phỏng theo ” Cloudburst ” ( Mưa Giông ) để tác phẩm tôn vinh thời gian chờ tĩnh lặng đó và những người biểu diễn sẽ hát vào sự tĩnh lặng thay vì cố gắng để chính xác cùng lúc.

40. Những nhà văn thuộc triều đại Elizabeth mô tả ngôn ngữ là vật trang trí cho sự tĩnh lặng.

41. Vũ khí cho các cuộc chiến trong nội tâm chúng ta không gì khác chính là sự tĩnh lặng.

42. Các phòng hơi ngạt trở nên tĩnh lặng sau 12 phút và hoàn thành sau 20 phút hoặc không đến.

43. Sau khi lửa biến mất, không gian trở nên tĩnh lặng và Ê-li nghe “một tiếng êm-dịu nhỏ-nhẹ”*.

44. Giống chó này dũng cảm, kiêu hãnh, cân bằng, tĩnh lặng, với bản năng bảo vệ được phát triển rất tốt.

45. Cheo cheo cũng khá tĩnh lặng; tiếng ồn duy nhất mà chúng phát ra là tiếng thét chói tai khi sợ hãi.

46. Ông nói: “Một trong những niềm vui lớn của đời tôi là một giờ tĩnh lặng mỗi ngày để học hỏi thánh thư.

47. 40 Rồi họ tìm thấy những đồng cỏ màu mỡ và xanh tươi, ấy là xứ rộng rãi, tĩnh lặng và bình yên.

48. Đôi khi vào một đêm rất tĩnh lặng, nếu thực sự chăm chú lắng nghe… âm thanh ở ngay bên ta chúng ta.

49. Tiếng rền rĩ trầm trầm và những tiếng kêu rít man dại của gió bao quanh khắp khoảng không gian tĩnh lặng nhỏ nhoi.

50. Dòng chữ này có ý nghĩa là Nhanh như gió, tĩnh lặng như rừng cây, dữ dội như lửa và vững chãi như núi.

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories