Tiếng Xa – Wikipedia tiếng Việt

Related Articles

Tiếng Xa (tiếng Quan thoại: 畲語 shēyǔ, tiếng Khách Gia 山客話 san ha ue [sáŋ xáʔ uə̄̀], [[Hán Việt]: Sơn Khách ngữ), nội danh Ho Ne (hɔ22 ne53) hay Ho Nte, là một ngôn ngữ H’Mông-Miền được nói bởi người Xa. Những người vẫn nói tiếng Xa—khoảng dưới 1.200 ở tỉnh Quảng Đông—tự gọi mình là Ho Ne “người núi” (活聶 huóniè). Tiếng Xa hiện đang gần biến mất. Có hai phương ngữ chính: La Phù, còn gọi là phương ngữ Đông và Liên Hoa, còn gọi là phương ngữ Tây.[3]

Tiếng Xa khó phân loại do sự ảnh hưởng tác động mạnh của tiếng Trung Quốc lên ngôn từ này. Ví dụ, Matisoff ( 2001 ) xếp nó như một ngôn từ chưa phân loại thuộc ngữ tộc H’Mông. Nhiều người còn hoài nghi việc đặt nó trong ngữ tộc H’Mông, và xem nó là một ngôn từ chưa phân loại trong hệ ngôn từ H’Mông – Miền. Tiếng Xa có nhiều gốc từ đơn âm tiết, nhưng cũng có rất nhiều từ ghép. [ 3 ] Mao và Li ( 2002 ) và Ratliff ( 2010 ) cho rằng tiếng Xa có quan hệ gần nhất với tiếng Huỳnh Nại. [ 4 ] [ 5 ]Người Xa và tiếng Xa đã tác động ảnh hưởng lên, và được ảnh hưởng tác động mạnh bởi, người Hán Khách Gia và tiếng Khách Gia. Người Xa ở Đông Phúc Khiến nói một dạng tiếng Xa chịu tác động ảnh hưởng bởi tiếng Mân Đông :

  • Đại từ ngôi thứ nhất số ít 我 được phát âm là [ŋuai] (so sánh với nguāi phương ngữ Phúc Châu).
  • Từ 囝 (trợ từ giảm nhẹ) được phát âm là [kiaŋ], tương tự giāng trong phương ngữ Phúc Châu.

Sự biến đổi phụ âm đầu hiện diện trong tiếng Xa. Ví dụ, pǐ + kiáu trở thành pi̋’iáu, và kóu + tȁi trở thành kóulȁi.

Nguyên âm và phụ âm cuối[sửa|sửa mã nguồn]

Các nguyên âm là / i e a ɔ ɤ u /. Các phụ âm cuối là / j w n ŋ t k /, trong đó / t k / chỉ có trong từ mượn tiếng Khách Gia, / ɤ / không khi nào có phụ âm cuối theo sau, và chỉ âm tắc / n t / được theo sau những nguyên âm trước .

Có sáu thanh điệu. Những thanh điệu này biến thiên đáng kể theo vùng miền ; hai ví dụ là :

[ ˥ ˦ ˧ ˨ ˨˩ ˧˥ ]: tức, /5 4 3 2 1 35/

[ ˥ ˧ ˦ ˨ ˧ ˨ ˧ ˩ ˧ ˥ ] : tức, / 53 42 3 2 31 35 /

  1. ^ Tiếng Xa tại Ethnologue. 18th ed., 2015.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “She”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ a b “She”. Ethnologue .
  4. ^ 毛宗武, 李云兵 / Mao Zongwu, Li Yunbing. 2002. 炯奈语硏究 / Jiongnai yu yan jiu ( A Study of Jiongnai ). Beijing : 中央民族大学出版社 / Zhong yang min zu da xue chu ban she .
  5. ^

    Ratliff, Martha. 2010. Hmong–Mien language history. Canberra, Australia: Pacific Linguistics.

  • Bruhn, Daniel. 2008. Minority Language Policy in China, with Observations on the She Ethnic Group[1]
  • Mao, Zongwu & Meng, Chaoji. 1986. She yu jian zhi (A Sketch of the She language). Beijing, China: Nationalities Press. (毛宗武, 蒙朝吉. 1986. 畬語簡志. 北京: 民族出版社)
  • Ratliff, Martha. 1998. Ho Ne (She) is Hmongic: One final argument. Linguistics of the Tibeto-Burman Area 21.2:97-109.
  • You, Wenliang. 2002. She zu yu yan [The languages of the She people]. Fuzhou, China: Fujian People’s Publishing House. (游文良. 2002. 畲族语言. 福州: 福建人民出版社)

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories