Tiền Tiếng Anh Gọi Là Gì – 8 Thành Ngữ Tiếng Anh Về Tiền Bạc

Related Articles

*

**

*

*

*

*

Khi một đứa trẻ nài nỉ mua đồ chơi mới, phụ huynh có thể nói: “Money doesn”t grow on trees!”.

8 thành ngữ tiếng Anh về tài lộc – anhhung. mobiTư vấn du học Anh vănBạn đang xem : Tiền tiếng anh gọi là gì

1. Penny-pinching

Cụm từ này có nghĩa tiết kiệm chi phí tiền, hoặc dùng để miêu tả một người không sẵn sàng chuẩn bị chi tiền .Ví dụ : I have to do some penny-pinching this month if I want to buy that coat ! ( Tháng này tôi phải tiết kiệm chi phí mới được, để còn mua cái áo khoác đó ! ) .

2. A penny saved is a penny earned

Với nghĩa đen ” một xu tiết kiệm chi phí cũng chính là một xu làm ra “, câu này khuyên bạn không nên tiêu xài hoang phí .A : Why do you bring your lunch to work with you instead of buying it at a cafe ? ( Sao cậu lại mang cơm đi làm mà không mua ngoài tiệm ? )B : I’m trying to save money and a penny saved is a penny earned ! ( Tớ đang cố gắng nỗ lực tiết kiệm chi phí tiền, một xu tiết kiệm ngân sách và chi phí cũng là một xu làm ra mà ) .

3. The best things in life are free

Cách nói tương tự như là ” Money isn’t everything ” ( Tiền bạc không phải là toàn bộ ). Khi một người nói câu này, họ muốn nhấn mạnh vấn đề tiền không hề mua được những thứ quan trọng nhất trong đời sống như tình yêu, tình bạn hay sức khỏe thể chất .Ví dụ : My favourite thing in life is going for a walk in the park with my family – The best things in life are không lấy phí ! ( Tôi rất thích đi dạo trong khu vui chơi giải trí công viên với mái ấm gia đình – Những điều tốt đẹp nhất trong đời sống này đều không tính tiền ! ) .

4. Saving for a rainy day

Thành ngữ này mang nghĩa tiết kiệm chi phí tiền cho tương lai hoặc để sử dụng khi có việc cần dùng đến .Ví dụ : Every month, I transfer part of my salary into a savings account. I think it’s important to save for a rainy day. ( Hàng tháng, tôi chuyển một phần lương sang thông tin tài khoản tiết kiệm chi phí. Tôi nghĩ tích góp cho tương lai là điều rất quan trọng ) .

5. A fool and his money are soon parted

Một số người rất giỏi quản trị tiền nong, nhiều người khác lại không. Câu nói trên nhắc nhở tất cả chúng ta rằng những kẻ ngốc thường không biết cách giữ tiền .Xem thêm : Co-Worker Là Gì ? Nghĩa Của Từ Coworkers Trong Tiếng Việt Nghĩa Của Từ Coworkers Trong Tiếng ViệtA : I can’t believe Dave spent all his money on a new car ! ( Tôi không hề tin nổi là Dave lại nướng hết tiền của anh ta vào chiếc xe mới ! )B : Well, a fool and his money are soon parted ! ( Ồ, kẻ ngốc thường tiêu sạch tiền nhanh thôi ! )

6. Early to bed and early to rise, makes a man healthy, wealthy and wise

Đây là câu nói nổi tiếng của Benjamin Franklin, có nghĩa nếu bạn giữ thói quen đi ngủ sớm và thức dậy sớm thì sẽ có cả sức khỏe thể chất, tiền tài và trí tuệ. Đôi khi, người ta chỉ cần dùng 50% câu .A : How have you been so successful in your career ? ( Làm thế nào mà anh có được sự nghiệp thành công xuất sắc rực rỡ tỏa nắng như vậy ? )B : I get up early every morning. You know what they say “ Early to bed, early to rise … ” ( Sáng nào tôi cũng dậy sớm. Anh biết đấy, người ta nói ” Early to bed, early to rise … ” ) .

7. Money doesn’t grow on trees

Phụ huynh thường nói với trẻ câu này khi chúng liên tục đòi mua hết thứ này đến thứ kia. Nó có nghĩa tài lộc không dễ kiếm .Child : Mom, can you buy me this new toy ? ( Mẹ, mua cho con món đồ chơi mới này đi ? )

Mother: No, it’s too expensive. Money doesn’t grow on trees! (Không, nó quá đắt. Tiền không mọc ra từ cây đâu!)

8. Money talks

Đây là cách diễn đạt trong thời tân tiến, nhấn mạnh vấn đề quyền lực tối cao của đồng xu tiền .A : I can’t believe they got this work done so quickly. Did you pay them extra to make them work harder ? ( Tôi không tin nổi là họ triển khai xong nhanh thế. Anh có trả thêm tiền để họ thao tác chịu khó hơn không ? )

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories