Thuốc Leracet 500mg Film-coated tablets: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ – https://blogchiase247.net

Related Articles

Thuốc Leracet 500mg Film-coated tablets là gì?

Thuốc Leracet 500 mg Film-coated tablets là thuốc kê đơn – ETC chỉ định điều trị những cơn co giật khởi phát cục bộ .

Tên biệt dược

Leracet 500 mg Film-coated tablets

Dạng trình bày

Viên nén

young-banner-bvag-2 Yêu cầu tư vấn

Gói Bảo hiểm sức khoẻ

Bảo Việt An Gia

    Loại bảo hiểm *

    Họ và tên *

    Điện thoại *

    Email

    Quy cách đóng gói

    Hộp 6 vỉ x 10 viên

    Phân loại

    Thuốc Leracet 500 mg Film-coated tablets thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC

    Số đăng ký

    VN-20686-17

    Thời hạn sử dụng

    Thuốc Leracet 500 mg Film-coated tablets có thời hạn sử dụng trong 36 tháng

    Nơi sản xuất

    Thuốc Leracet 500 mg Film-coated tablets được sản xuất tại công ty J. URIACH Y Compania – Tây Ban Nha .

    Thành phần của thuốc Leracet 500mg Film-coated tablets

    Mỗi viên nén bao phim chứa :

    • Hoạt chất: Levetiracetam 500 mg
    • Tá dược: Croscarmellose sodium, colloidal anhydrous silica, magnesium stearate, polyvinyl

      alcohol, titanium dioxide E171, tale E553b, iron oxide yellow E172, macrogol 3350.

    Công dụng của Leracet 500mg Film-coated tablets trong việc điều trị bệnh

    Thuốc Lamivudin-Domesco là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sỹ. Dùng đơn trị liệu trong điều trị các cơn co giật khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hoá thứ phát ở những bệnh nhân mới được chẩn đoán động kinh từ 16 tuổi trở lên.

    Dùng điều trị kết hợp trong các trường hợp sau:

    •  Điều trị các cơn co giật khởi phát cục bộ ở bệnh nhân động kinh
    •  Điều trị động kinh rung giật cơ ở người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi (Juvenlie

      Myoclonic Epilepsy).
    •  Điều trị các cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị

      động kinh toàn thể nguyên phát

    Hướng dẫn sử dụng thuốc Leracet 500mg Film-coated tablets

    Cách sử dụng

    Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống .

    Đối tượng sử dụng

    Thuốc dùng được cho trẻ nhỏ và người lớn .

    Liều dùng

    Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng với bữa ăn, liều mỗi ngày được chia đều cho hai lần uống.

    Đơn trị liệu

    Người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên

    • Liều thông thường: từ 1000 mg (2 viên) đến 3000 mg (6 viên) mỗi ngày.
    • Khi bất đầu dùng levetiracetam, bác sĩ sẽ kê liềuu thấp hơn trong 2 tuần trước khi sử dụng liều thông thường thấp nhất.

    Đa trị liệu

    Người lớn và trẻ vị thành niên ( 12-17 tuổi ) nặng 50 kg hoặc hơn :

    • Liều thông thường: từ 1000 mg (2 viên) đến 3000 mg (6 viên) mỗi ngày,
    • Trẻ sơ sinh (6-23 tháng), trẻ em (2-11 tuối), trẻ vị thành niên (12-17 tuổi) nặng dưới 50 kg:
    • Bác sĩ sẽ kê toa thuốc phù hợp với tuổi, cân nặng và liễu.
    • Dung dịch uống là dang phù hợp với trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6 tuổi,
    • Liều thông thường: từ 20mg/kg đến 60me/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày.

    Trẻ sơ sinh ( 1-6 tháng )

    • Dung dịch uống là dạng phù hợp với trẻ sơ sinh.

    Người cao tuổi ( từ 65 tuổi trở lên )

    Khuyến cáo điều chỉnh liều ở những bệnh nhân cao tuổi bị suy giảm chức năng thận (xem mục

    bệnh nhân suy thận ở dưới đây)

    • Liều hàng ngày nên được điều chỉnh dựa trên chức năng thận.

      Đối với người lớn, tham khảo bảng sau và điều chính liều theo chỉ dẫn. Dễ sử dụng bằng Iiều

      đùng này, cần phải ước tính độ thanh thải creafinine (CLer) {ml/phúÐ của bệnh nhân. Có he %

      tính CLer (ml/phúP) dựa trên việc xác định ereatinine huyết thanh (mg/dl) cho người lớn vay fh

      thiểu niên có cân nặng từ 50 kg trở lên theo công thức dưới đây:

      CLer (miphút)= {[140 — tuổi (năm)] x cân nặng (kg)}+ [72 x creatinine huyết thanh (mg/dl)] x

      (0,85 đối với phụ nữ).

      Sau đó, CLer duocđiều chỉnh theo diện tích bề mặt cơ thể (BSA) như sau:

      CLer (ml/phúU1,73mĐC CLer (ml/phút):BSA (m?) x 1,73 m

    Người suy gan

    • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh gn gan

      nặng thì độ thanh thải ereatinine có thẻ không đánh giá hết được mức độ suy thận, viva Vì

      giảm 50% liều duy trì hàng ngày khi độ thanh thải creatinine dưới 60 ml/phút/1,73 m

    Lưu ý đối với người dùng thuốc Leracet 500mg Film-coated tablets

    Chống chỉ định

    Thuốc Leracet 500 mg Film-coated tablets chống chỉ định so với những trường hợp sau :

    – Mẫn cảm với levetiracetam, bất cứ dẫn chất pyrrolidon nào, hoặc bất cứ thành phần nào của

    thuốc.

    Tác dụng phụ

    • Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là viêm mũi, buồn ngủ, nhức đầu, mệt mỏi và chóng mặt. Các tác dụng không mong muốn được trình bày dưới đây dựa trên các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng giả được ở tất cả các chỉ định nghiên cứu với tổng số 3.416 bệnh nhân điều trị bằng levetiracetam.
    • Các dữ liệu này được bổ sung với việc sử dụng levetiracetam trong các nghiên cứu mở rộng nhãn mở tương ứng cũng như trong kinh nghiệm sau khi lưu hành thuốc.
    • Tác dụng không mong muốn của levetiracetam nói chung là tương tự giữa các nhóm tuổi (người lớn và trẻ em) và giữa các chỉ định động kinh đã được phê duyệt.
    • Các tác dụng không mong muốn được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng (ở người lớn, thanh thiếu niên, trẻ em và trẻ sơ sinh hơn 1 tháng tuổi) và từ kinh nghiệm sau khi lưu hành được liệt kê trong bảng dưới đây trên mỗi hệ cơ quan và tần số xuất hiện.

    Xử lý khi quá liều

    Nếu quá liều cấp thì hoàn toàn có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu với levetiracetam. Xử trí quá liều đa phần điều trị triệu chứng và hoàn toàn có thể thẩm tách máu. Hiệu suất máy thâm tách là 60 % so với levetiracetam và 74 % so với chất chuyên hoá tiên phong .

    Cách xử lý khi quên liều

    tin tức về giải quyết và xử lý khi quên liều thuốc Leracet 500 mg Film-coated tablets đang được update .

    Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

    tin tức về cách giải quyết và xử lý khi quên liều thuốc Leracet 500 mg Film-coated tablets đang được update .

    Hướng dẫn bảo quản

    Điều kiện bảo quản

    – Thuốc Leracet 500 mg Film-coated tablets dữ gìn và bảo vệ nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 °C .

    Thời gian bảo quản

    – Thuốc thuốc Leracet 500 mg Film-coated tablets dữ gìn và bảo vệ trong vòng 36 tháng

    Thông tin mua thuốc

    – Thuốc Leracet 500mg Film-coated tablets được bán tại các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.

    Giá bán

    – Giá mẫu sản phẩm tiếp tục biến hóa và hoàn toàn có thể không giống nhau giữa những điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá đúng mực của thuốc thuốc Leracet 500 mg Film-coated tablets vào thời gian này .

    Tham khảo thêm thông tin về thuốc

    Thận trọng khi sử dụng

    • Thận trọng ở đối tượng trẻ nhỏ.
    • Theo thực hành lâm sàng hiện hành, nếu phải ngưng điều trị với levetiracetam thì phải giảm liều dần dần (ví dụ ở người lớn: giảm 500 mg hai lần mỗi ngày cho mỗi hai hoặc bén tuần; ở trẻ em, không nên giảm liều quá 100mg/kg hai lần mỗi ngày cho mỗi hai tuần).
    • Nên điều chỉnh liều khi sử dụng levetiracetam cho bệnh nhân suy thận. Với bệnh nhân suy gan nặng, nên đánh giá chức năng thận trước khi chọn liều dùng.
    • Đã có báo cáo về việc tự tử, cố gắng tự tử và có ý định tự tử ở bệnh nhân được điều trị bằng levetiracetam. Cần khuyên bệnh nhân thông báo ngay bắt cứ triệu chứng trầm cảm và/hoặc ý định

      tự tử nào cho bác sĩ điều trị.

    Phụ nữ có thai và cho con bú

    • Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng levetiracetam ở phụ nữ có thai. Những nghiên cứu trên động vật đã cho thấy thuốc có gây độc tính sinh sán. Người ta chưa biết nguy co tiềm ấn đối với con người. Không nên sử dụng Levetiracetam trong khi mang thai trừ khi thật cần thiết.
    • Giống như các thuốc chống động kinh khác, sự thay đôi sinh lý trong thai kì có thê ảnh hưởng đến nồng độ levetiracetam. Đã có báo cáo về việc giảm nồng độ levetiracetam trong thai kì.
    • Levetiracetam được biết đi qua sữa người, do vậy không nên cho con bú khi dùng levetiracetam. Tuy nhiên, nếu levetiracetam cần thiết được sử dụng ở phụ nữ cho con bú, cần xem xét lợi ích/nguy cơ, cân nhắc tầm quan trọng của việc cho con bú.

    Ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc

    Do tính nhạy cảm của mỗi cá thể có thế khác nhau, một số ít bệnh nhân hoàn toàn có thể buồn ngủ hoặc có những triệu chứng khác có tương quan đến hệ thần kinh TW tại thời gian khởi đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều. Vì vậy nên thận trọng khi lái xe hoặc quản lý và vận hành máy móc .

    Hình ảnh tham khảo

    Leracet 500mg Film-coated tablets

    Nguồn tham khảo

    Drugbank

    More on this topic

    Comments

    LEAVE A REPLY

    Please enter your comment!
    Please enter your name here

    Advertismentspot_img

    Popular stories