tàu sân bay trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe

Related Articles

Tàu sân bay Chitose bị hư hại nặng và Isuzu đã tìm cách kéo nó bất thành.

The aircraft carrier Chitose was hit heavily and Isuzu unsuccessfully attempted to take the ship in tow.

WikiMatrix

Ngày hôm đó, bên Nhật đã mất bốn tàu sân bay và nhiều phi công của họ.

That day the Japanese lost four aircraft carriers and much of their experienced aircrew.

WikiMatrix

Nó gấp sáu lần tàu sân bay lớn nhất của Mỹ.

That is six times larger than the largest U.S. aircraft carrier.

WikiMatrix

Vào ngày 22 tháng 11, chiếc tàu sân bay rời Ulithi hướng về Philippines một lần nữa.

On 22 November, the aircraft carrier departed Ulithi once more and steamed back toward the Philippines.

WikiMatrix

14 tháng 12 – Tàu sân bay Mỹ, USS Lexington được hạ thủy.

14 December — USS Lexington commissioned.

WikiMatrix

USS George Washington (CVN-73): là một tàu sân bay thuộc lớp Nimitz.

USS George Washington (CVN-73), is the sixth Nimitz-class aircraft carrier.

WikiMatrix

Nó cũng hộ tống các tàu sân bay vận chuyển máy bay tiêm kích Supermarine Spitfire.

She also escorted aircraft carriers carrying Supermarine Spitfires.

WikiMatrix

Vị trí của các tàu sân bay Hoa Kỳ vẫn còn chưa được biết.

The location of the American carriers remained unknown.

WikiMatrix

Chiếc Ryūhō thuộc về lớp tàu sân bay Shōhō.

Ryūhō belongs to Shōhōclass aircraft carriers.

WikiMatrix

Lực lượng đặc nhiệm tàu sân bay nhanh kết thúc tháng 2 bằng đợt không kích xuống Iwo Jima.

The carrier force finished the month of February with strikes against Iwo Jima.

WikiMatrix

Nhật Bản chú trọng đặc biệt đến các tàu sân bay.

Japan put particular emphasis on aircraft carriers.

WikiMatrix

Chiếc tàu sân bay quay về Boston tham dự Ngày Hải quân 27 tháng 10 năm 1945.

The ship returned to Boston for Navy Day, 27 October 1945.

WikiMatrix

Lúc 14 giờ 52 phút, O’Brien trông thấy khói bốc lên từ tàu sân bay Wasp.

At 1452, O’Brien sighted smoke coming from Wasp .

WikiMatrix

Trong tháng 8, Sangamon, chiếc đầu tiên trong lớp tàu sân bay hộ tống của nó đã sẵn sàng.

In August, Sangamon — the first of her class of escort carriers – was ready.

WikiMatrix

Các tàu sân bay tung ra các đợt không kích từ ngày 14 đến ngày 16 tháng 12.

The flattops launched air strikes between 14 and 16 December.

WikiMatrix

Đến ngày 26 tháng 9, chiếc tàu sân bay đi đến Sasebo để tiếp liệu.

On 26 September the carrier went to Sasebo for reprovisioning.

WikiMatrix

Không có thương vong trên chiếc tàu sân bay, và lỗ thủng được nhanh chóng bịt kín.

There were no casualties on the carrier and the hole was quickly patched.

WikiMatrix

Đang được sử dụng trong Hải quân Brazil trên tàu sân bay.

Now used by the Brazilian Navy on carrier duty.

WikiMatrix

Hobson bị đắm do va chạm với chiếc tàu sân bay Wasp vào năm 1952.

Hobson was sunk in a collision with the aircraft carrier Wasp in 1952.

WikiMatrix

Lực lượng của Nagumo bao gồm ba tàu sân bay và 30 tàu chiến khác.

Nagumo’s force included three carriers and 30 other warships.

WikiMatrix

Tàu sân bay USS Roosevelt chìm ở bờ biển phía đông, toàn bộ thuỷ thủ thiệt mạng.

The aircraft carrier, USS Roosevelt, goes down off the East Coast all hands lost.

OpenSubtitles2018. v3

Họ sau đó di cư đến Hoa Kỳ trên tàu sân bay Ernie Pyle năm 1949.

They migrated to the United States on the troop carrier Ernie Pyle in 1949.

WikiMatrix

Chỉ có hai tàu sân bay lớn được cấp phép cho mỗi quốc gia.

Only two large aircraft carriers were permitted per nation.

WikiMatrix

Các tàu sân bay đóng một vai trò quan trọng trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Aircraft carriers played a significant role in World War II.

WikiMatrix

Việc cấu trúc Akagi như một tàu sân bay được bắt đầu vào ngày 19 tháng 11 năm 1923.

Construction of Akagi as an aircraft carrier began on 19 November 1923.

WikiMatrix

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories