Sơ đồ mối quan hệ và dãy chuyển hóa giữa các Hợp chất Vô cơ chi tiết – Soạn Bài Tập

Related Articles

Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vậy sơ đồ mối quan hệ hay dãy chuyển hóa giữa các hợp chất vô cơ này như thế nào? Điều kiện cho sự chuyển đổi từ chất vô cơ thành chất vô cơ khác là gì?

Sơ đồ mối quan hệ và dãy chuyển hóa giữa các Hợp chất Vô cơ thuộc phần : CHƯƠNG I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

I. Sơ đồ mối quan hệ (dãy chuyển hóa) giữa các hợp chất vô cơ

• Như các em đã biết, hợp chất vô cơ này hoàn toàn có thể chuyển đổi thành loại hợp chất vô cơ khác, sơ đồ sau biểu lộ mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ :

so-do-moi-lien-he-giua-cac-hop-chat-vo-co-hoa-9

• Điều kiện của phản ứng chuyển đổi giữa các chất vô cơ

– Sản phẩm phải có 1 chất kết tủa hoặc chất bay hơi

– Axit mới sinh ra yếu hơn axit tham gia phản ứng

II. Các phản ứng minh họa sự chuyển đổi giữa các hợp chất vô cơ

– Sự chuyển hóa giữa các hợp chất vô cơ là phong phú và phức tạp, dưới đây là các phản ứng minh họa cho sơ đồ dãy chuyển hóa ở trên .

( 1 ) CaO ( r ) + 2HC l ( dd ) → CuCl2 ( dd ) + H2O ( l )

( 2 ) CO2 ( k ) + 2N aOH ( dd ) → Na2CO3 ( dd ) + H2O ( l )

( 3 ) K2O ( r ) + H2O ( l ) → 2KOH ( dd )

( 4 ) Cu ( OH ) 2 ( dd ) → CuO ( r ) + H2O ( l )

( 5 ) SO3 ( k ) + H2O ( l ) → H2SO4 ( dd )

( 6 ) Mg ( OH ) 2 ( r ) + H2SO4 ( dd ) → MgSO4 ( dd ) + 2H2 O ( l )

( 7 ) CuSO4 ( dd ) + 2N aOH ( dd ) → Cu ( OH ) 2 ( r ) + Na2SO4 ( dd )

( 8 ) AgNO3 ( dd ) + HCl ( dd ) → AgCl ( r ) + HNO3 ( dd )

( 9 ) H2SO4 ( dd ) + ZnO ( r ) → ZnSO4 ( dd ) + H2O ( l )

* Một số chú ý quan tâm :

– Một số oxit sắt kẽm kim loại như Al2O3, MgO, BaO, CaO, Na2O, K2O, … không bị khử bởi H2 hay CO .

– Các oxit sắt kẽm kim loại khi ở trạng thái hóa trị cao là oxit axit như : CrO3, Mn2O7, …

– Các phản ứng hóa học xảy ra phải tuân theo các điều kiện kèm theo của từng phản ứng .

– Khi các oxit axit tính năng với dung dịch kiềm thì tùy theo tỉ lệ số mol sẽ tạo ra muối axit hay muối trung hòa, ví dụ :

NaOH + CO2 → NaHCO3

2N aOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

– Khi công dụng với axit sunfuric đặc ( H2SO4 đặc ) sắt kẽm kim loại sẽ bộc lộ hóa trị cao nhất và không giải phóng khí Hidro ( H2 ), ví dụ :

Cu + 2H2 SO4 → CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2 O

III. Bài tập vận dụng mối liên hệ giữa các hợp chất vô cơ

° Bài 1 trang 41 SGK Hóa 9 : Một trong những thuôc thử nào sau đây hoàn toàn có thể dùng phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat :

a ) Dung dịch bari clorua .

b ) Dung dịch axit clohiđric .

c ) Dung dịch chì nitrat .

d ) Dung dịch bạc nitrat .

e ) Dung dịch natri hiđroxit .

Giải thích và viết phương trình hóa học .

* Lời giải bài 1 trang 41 SGK Hóa 9 :

+ Thuốc thử b ) dung dịch axit clohiđric .

– Dung dịch HCl tính năng với Na2CO3 tạo khí CO2 bay lên còn Na2SO4 không tính năng, PTPƯ như sau :

2HC l + Na2CO3 → 2N aCl + CO2 ↑ + H2O

– Không nên dùng thuốc thử d ) dung dịch AgNO3. Vì hiện tượng kỳ lạ quan sát sẽ không rõ ràng : Ag2CO3 không tan và Ag2SO4 ít tan .

° Bài 2 trang 41 SGK Hóa 9: a) Cho các dung dịch sau đây phản ứng vời nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng xảy ra, dấu (0) nếu không có phản ứng:

NaOH HCl H2SO4
CuSO4
HCl
Ba(OH)2

b ) Viết các phương trình hóa học ( nếu có ) .

* Lời giải bài 2 trang 41 SGK Hóa 9 :

a ) Ta có bảng sau :

NaOH HCl H2SO4
CuSO4  x  0  0
HCl  x  0  0
Ba(OH)2  0  x  x

b ) Các phương trình phản ứng :

CuSO4 + 2N aOH → Cu ( OH ) 2 ↓ xanh + Na2SO4

HCl + NaOH → NaCl + H2O

Ba ( OH ) 2 + 2HC l → BaCl2 + 2H2 O

Ba ( OH ) 2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ trắng + 2H2 O .

° Bài 3 trang 41 SGK Hóa 9 : Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau :

bai-3-trang-41-sgk-hoa-9

* Lời giải bài 3 trang 41 SGK Hóa 9 :

a ) Ta có chuỗi phương trình phản ứng sau :

( 1 ) Fe2 ( SO4 ) 3 + 3B aCl2 → 3B aSO4 ↓ + 2F eCl3

( 2 ) FeCl3 + 3N aOH → Fe ( OH ) 3 ↓ + 3N aCl

( 3 ) Fe2 ( SO4 ) 3 + 6N aOH → 2F e ( OH ) 3 ↓ + 3N a2SO4

( 4 ) 2F e ( OH ) 3 + 3H2 SO4 → Fe2 ( SO4 ) 3 + 6H2 O

(5) 2Fe(OH)3 Sơ đồ mối quan hệ và dãy chuyển hóa giữa các Hợp chất Vô cơ 5 Fe2O3 + 3H2O

( 6 ) Fe2O3 + 3H2 SO4 → Fe2 ( SO4 ) 3 + 3H2 O .

b ) Ta có chuỗi phương trình phản ứng sau :

( 1 ) 2C u + O2 2C uO

( 2 ) CuO + H2 Cu + H2O

( 3 ) CuO + 2HC l → CuCl2 + H2O

( 4 ) CuCl2 + 2N aOH → Cu ( OH ) 2 ↓ + 2N aCl

( 5 ) Cu ( OH ) 2 + 2HC l → CuCl2 + 2H2 O

( 6 ) Cu ( OH ) 2 CuO + H2O

° Bài 4 trang 41 SGK Hóa 9 : Có những chất : Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl .

a ) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hóa .

b ) Viết phương trình hóa học cho mỗi dãy chuyển hóa .

* Lời giải bài 3 trang 41 SGK Hóa 9 :

a ) Dãy chuyển đổi các chất đã cho hoàn toàn có thể :

Na – ( 1 ) → Na2O – ( 2 ) → NaOH – ( 3 ) → Na2CO3 – ( 4 ) → NaCl – ( 5 ) → Na2SO4

b ) Các phương trình hóa học :

4N a + O2 → 2N a2O

Na2O + H2O → 2N aOH

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2N aCl .

Sơ đồ mối quan hệ và dãy chuyển hóa giữa các Hợp chất Vô cơ – Hóa 9 được biên soạn theo SGK mới và được đăng trong mục Soạn Hóa 9 và giải bài tập Hóa 9 gồm các bài Soạn Hóa 9 được hướng dẫn biên soạn bởi đội ngũ giáo viên dạy giỏi hóa tư vấn và những bài Hóa 9 được soanbaitap.com trình bày dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, giúp bạn học giỏi hóa 9. Nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác học tập.

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories