” Rocket Science Là Gì ? Rocket Science Nghĩa Là Gì

Related Articles

NO ROCKET SCIENTIST

Nghĩa đen:Rocket scientist là nhà khoa học nghiên cứu về tên lửalà nhà khoa học nghiên cứu và điều tra về tên lửa

No rocket scientist tức là: không phải nhà khoa học nghiên cứu về tên lửa

Nghĩa trong thành ngữ:

Khi nói ai đó không phải là nhà khoa học nghiên cứu về tên lửa (no rocket scientist, not a rocket scientist), tức là muốn nói người này cũng chẳng phải thông minh lắm, không phải thánh sống, không phải cái gì cũng biết. Nhưng không có nghĩa chê bai rằng người này “ngu lắm”.

Bạn đang xem : Rocket science là gìTiếng Việt có cách nói tương tự:Không phải thánh sống, không phải biết tất, không phải Einstein, không phải Bill Gates …Ví dụ:

🔊 Play You don’t have to follow what he says. He’s no rocket scientist.Cậu không phải nhất nhất nghe theo ông ấy. Ông ta không phải cái gì cũng biết.

🔊 Play Sorry, but I can’t help you here. It’s all about computers. And I’m no rocket scientist.Xin lỗi, nhưng tôi không thể giúp cậu được. Toàn là về máy tính. Mà tôi thì không phải cái gì cũng biết.

Thành ngữ liên quan:

It’s not rocket science: Thường dùng để:

Khuyến khích ai đó làm công việc mà họ e rằng không làm được:Khuyến khích ai đó làm việc làm mà họ e rằng không làm được :

🔊 Play Come on, it’s not rocket science. You can do it.Cố lên. Đó không phải là gì ghê gớm đâu. Cậu có thể làm được.

Hoặc bộc lộ quyết tâm làm việc làm gì đó mà người khác ngăn cản :

🔊 Play Don’t frighten me. It’s not rocket science. I can do it.Đừng có dọa tôi. Cái này thường thôi. Tôi có thể làm được.

Cách dùng:Thường dùng trong trường hợp tương quan đến một kiến thức và kỹ năng, kinh nghiệm tay nghề, kiến thức và kỹ năng tương quan tới một nghành nghề dịch vụ nào đó, nhất là về khoa học công nghệ tiên tiến. Ví dụ : ai đó rao giảng cho bạn về máy tính trong khi người này cũng không phải là chuyên viên của nghành nghề dịch vụ đó, bạn hoàn toàn có thể vấn đáp : “ Don’t lecture me like a Dutch uncle. You’re no rocket scientist ! ” ( “ Đừng có giáo huấn tôi nữa. Cậu không phải là thánh ” )Có thể dùng trong cả toàn cảnh thông thường, không nhất thiết phải thật dân dã .

DARK HORSE

Nghĩa đen:

Một con ngựa tối màu (a dark horse)

Nghĩa rộng:Tiếng Việt có cách nói tương tự:Ẩn số, tác nhân huyền bí, tác nhân giật mình …Ví dụ:

🔊 Play The voters know very little about Mr Johnson, but he’s a dark horse, and I think he’ll win the election.Cử tri biết rất ít về ông Johnson, nhưng ông ta là nhân tố bí ẩn và tôi cho rằng ông ấy sẽ thắng cử.

🔊 Play At the racetrack, we placed our money on a horse most people had never seen before, but was expected to do well. He was a dark horse in the race.Tại đường đua, chúng tôi đặt cửa cho con mà hầu hết mọi người chưa bao giờ thấy trước đó, nhưng được kỳ vọng sẽ đua tốt. Nó là ẩn số của cuộc đua.

Nguồn gốc:

Thành ngữ a dark horse có xuất xứ từ tiếng lóng trong môn đua ngựa.

Cách dùng: Thường dùng trong bối cảnh các cuộc ganh đua, nhất là bầu cử.Có thể dùng dạng số ít, hoặc số nhiều, tùy theo tình huống:Thường dùng trong toàn cảnh những cuộc ganh đua, nhất là bầu cử. Có thể dùng dạng số ít, hoặc số nhiều, tùy theo trường hợp :

🔊 Play They are the dark horses in the race.

Xem thêm : Chân Dung Người Chồng Đại Gia Biến Huyền Baby Là Ai Tân Đang Nhìn Trộm Hot Girl

PARTY POOPER

Giới thiệu chung:Giới thiệu chung :

Party pooper là tiếng lóng, chỉ người “phá” cuộc vui bằng cách không tham gia.

Về cấu tạo từ, đây là kiểu sáng tạo rất “chuối” của giới trẻ. Chữ PARTY thì rõ rồi, là kiểu tiệc tùng, tụ tập, nhậu nhẹt, nhảy nhót…

Còn POOPER thì sao?

Nhưng hãy bắt đầu từ gốc của nó: POOP!!!. Nghe cũng có vẻ “tượng thanh” ra phết. Một số bạn có trí tưởng tượng phong phú sẽ nói ngay: “đánh rắm”, hoặc nói một cách 4.0 là “xì ga”. Chúc mừng bạn, bạn nói quá chuẩn. Nó cũng được dùng trong tiếng lóng với nghĩa như vậy.

Nhưng nghĩa ban đầu của POOP là: the solid waste from the body, tức là PHÂN (FECES, EXCREMENT, SHIT), hoặc động từ to POOPđi ỉa.

Và vì vậy, PARTY POOPER phải được hiểu là: kẻ “bĩnh” vào cuộc vui, vào buổi tiệc!

Ngoài ra, trong con mắt của giới trẻ, chữ POOP trông giống như cặp mông, và thế là nó được cấp thêm cho ý nghĩa mới là : CẶP MÔNG. Và còn rất nhiều nghĩa bậy bạ khác nữa … .Xin lỗi những bạn, nãy giờ toàn nói đến những thứ “ mất vệ sinh ”, nhưng thực tiễn là như vậy. Và chúng tôi cũng vẫn không hề hiểu nổi tại sao trong tiếng lóng người ta thích dùng những đồ này đến thế .

Tuy nhiên, trong quá trình “tiến hóa” của nó, PARTY POOPER đã được mềm hóa và được chấp nhận sử dụng một cách nhiệt tình. Dường như người ta không còn liên tưởng đến ý nghĩa của từng từ trong thành ngữ này thì phải.

Và cái nghĩa mà người ta muốn chuyển tải hiện nay là: kẻ phá đám cuộc vui.

Đôi khi, party pooper cũng được dùng khi muốn xin lỗi, theo kiểu đang tham gia thì bỏ ngang giữa chừng:

Ví dụ:

🔊 Play I’m sorry to be a party pooper, but I have to go home now.Xin lỗi vì làm kẻ phá đám, nhưng tớ phải về bây giờ.

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:Kẻ phá đám, kẻ phá bĩnh, kẻ ngoài cuộc, làm khách …Ví dụ:

🔊 Play Amy is such a party pooper. She thinks our company’s social functions are stupid and just stands around pouting the whole time. Amy đúng là kẻ phá đám. Cô ta nghĩ rằng hoạt động xã hội của công ty này chỉ là thứ ngu ngốc, nên cô ta chỉ đứng ngoài bĩu môi. (ngữ cảnh: mọi người trong công ty đang tất bật trong một hoạt động xã hội nào đó, còn Amy chỉ đứng ngoài, không tham gia).

🔊 Play Don’t be a party pooper, come and talk to the rest of us.Đừng có làm kẻ ngoài cuộc nữa, đến bắt chuyện với những người còn lại đi.

Cách dùng:

Thường dùng trong văn nói, và trong bối cảnh rất dân dã, thân mật, thường giữa người trẻ với nhau, và thường dùng liên quan tới các cuộc vui, nhậu nhẹt, đàn đúm. Tuy nhiên, cũng có thể dùng trong các tình huống khác.

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, những bạn sẽ luyện phát âm theo những câu mẫu .Phương pháp luyện tập:nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,ghi lại phát âm của mình,nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫulặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.LƯU Ý:Thời gian ghi âm: Không hạn chếThiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhấtTrình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm

nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo, ghi lại phát âm của mình, nghe lại phần thực hành thực tế và so sánh với phát âm mẫulặp lại quy trình này cho tới khi phát âm thuần thục. : Không hạn chế : Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất : Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý được cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm. : Nên yên tĩnh để tránh tạp âm

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories