Phonetic transcription là gì

Related Articles

phonemic-chartphonemic-chartFacebook Twitter Pinterest EmailNội dung chính

  • IPA là gì?
  • Lợi ích của bảng IPA
  • Cấu tạo của bảng IPA
  • Cách đọc bảng IPA
  • Video liên quan

Để nói Tiếng Anh thật chuẩn và tự nhiên như người bản ngữ, phát âm Tiếng Anh là một tác nhân rất là thiết yếu. Để giúp bạn chinh phục được phát âm Tiếng Anh, EduTrip xin san sẻ đến bạn bảng phát âm Tiếng Anh quốc tế IPA, cùng hướng dẫn cách phát âm bảng này. Cùng theo dõi đến cuối bài viết, bạn nhé !

IPA là gì?

Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt IPA từ tiếng anh International Phonetic Alphabet) là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt. Nó được phát triển bởi Hội Ngữ âm Quốc tế với mục đích trở thành tiêu chuẩn phiên âm cho mọi thứ tiếng trên thế giới. (nguồn: Wikipedia)

Du An Sach Phi Loi Nhuan Post Len WEB fix

Lợi ích của bảng IPA

Nắm rõ được chính tả và phiên âm của những từ Tiếng Anh .Bổ trợ cho kiến thức và kỹ năng Tiếng Anh khác như phân biệt âm tiết, nhấn trọng âm, ngôn từ .Nền tảng cho việc phát âm chuẩn xác từng từ Tiếng Anh .

Cấu tạo của bảng IPA

Bảng IPA có chứa 44 âm ( sounds ). Trong đó, gồm 20 nguyên âm ( vowel sounds ) và 24 phụ âm ( consonant sounds ) .Trong 20 nguyên âm thì có 12 nguyên âm đơn ( monophthongs ) và 8 nguyên âm đôi ( diphthongs )Thành phần Open trong bảng IPA gồm có :

  • Phiên âm (Phonetic transcription)
  • Nguyên âm (Vowels)
  • Phụ âm (Consonants)
  • Âm đôi (Diphthongs)
  • Dấu trọng âm (Stress mark)

Cách đọc bảng IPA

  • Cách đọc nguyên âm:

Chúng ta có toàn bộ là 20 nguyên âm : / ɪ / ; / i : / ; / ʊ / ; / u : / ; / e / ; / ə / ; / ɜ : / ; / ɒ / ; / ɔ : / ; / æ / ; / ʌ / ; / ɑ : / ; / ɪə / ; / ʊə / ; / eə / ; / eɪ / ; / ɔɪ / ; / aɪ / ; / əʊ / ; / aʊ / .phonemic-chart- Nguyen Am

Nguyên âm đơn trong bảng IPA

Chúng ta sẽ học cách đọc của từng âm một nhé!

Monophthongs (Nguyên âm) /i:/

  • Môi: Kéo dài như đang cười
  • Miệng: mở rộng miệng sang 2 bên. Quai hàm hầu như kéo giãn ra. Khi phát âm này, miệng hơi bè một chút.
  • Lưỡi: Đầu lưỡi chạm nhẹ vào đầu hàm răng dưới, lưỡi đưa hướng lên trên và hướng về phía trên

Cach phat am I dai

Monophthongs (Nguyên âm)/I/

  • Môi: khoảng cách môi trên và dưới hẹp. Hé mở 1 chút không thay đổi hình dạng khi âm này được đọc
  • Lưỡi: Đầu lưỡi để phía sau hàm rang dưới Và phần giữa lưỡi hướng về phía trên vòm miện
  • Miệng: miệng mở nhẹ 2 bên nhưng hẹp hơn một chút một chút so với âm /i:/ dài. hàm như kéo giãn nhẹ ra

  1. /i:/: Âm i dài, kéo dài âm i, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. Môi mở rộng sang hai bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên.
  2. /ʊ /: Âm u ngắn, na ná âm ư của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi

rất ngắn từ cổ họng. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp .

  1. /e /: Giống âm e của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. Mở rộng hơn so với khi phát âm

âm / ɪ /. Lưỡi hạ thấp hơn so với âm / ɪ / .

  1. /ə /: Giống âm ơ của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ. Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng.
  2. /u:/: Âm u dài, kéo dài âm u, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. Khẩu hình môi tròn. Lưỡi nâng cao lên.
  3. /ɒ /: Âm o ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. Hơi tròn môi, lưỡi hạ

thấp .

  1. /ɔ:/: Âm o cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Tròn môi, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.

Phat Am

  1. /ɜ:/: Âm ơ cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Tròn môi, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.
  2. /æ/: Âm a bẹt, hơi lai giữa âm a và e, cảm giác âm bị đè xuống. Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống, lưỡi được hạ rất thấp.
  3. /ʌ /: Na ná âm ă của tiếng việt, hơi lai giữa âm ă và âm ơ, phải bật hơi ra. Miệng thu hẹp, lưỡi hơi nâng lên cao.
  4. /eə/: Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /, hơi thu hẹp môi, Lưỡi thụt dần về phía sau.
  5. /ɑ:/: Âm a kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng, miệng mở rộng, lưỡi hạ thấp.
  6. /ɪə/: Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Môi từ dẹt thành hình tròn dần, lưỡi thụt dần về phía sau.
  7. /aɪ/: Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước.
  8. /ʊə/: Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng, lưỡi đẩy dần ra phía trước.
  9. /əʊ/: Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /, môi từ hơi mở đến hơi tròn, lưỡi lùi dần về phía sau.
  10. /eɪ/: Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /, môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi hướng dần lên trên.
  11. /aʊ/: Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/, môi tròn dần, lưỡi hơi thụt dần về phía sau.
  12. /ɔɪ/: Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi nâng lên và đẩy dần ra phía trước.
  • Cách đọc phụ âm:

Chúng ta có tổng thể 24 phụ âm : / p / ; / b / ; / t / ; / d / ; / t / ; / dʒ / ; / k / ; / g / ; / f / ; / v / ; / ð / ; / θ / ; / s / ; / z / ; / / ; / ʒ / ; / m / ; / n / ; / η / ; / l / ; / r / ; / w / ; / j / .phonemic-chart- Phu Am

Consonant sounds  Các phụ âm Tiếng Anh trong IPA

  1. / p /: Đọc gần giống với âm /p/ tiếng Việt, lực chặn của 2 môi không mạnh bằng, nhưng hơi thoát ra vẫn mạnh như vậy. Hai môi chặn luồng khí trong miệng, sau đó bật mạnh luồng khí ra.
  2. / t /: Âm /t/ tiếng Việt, nhưng bật hơi thật mạnh, đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra, đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Hai răng khít chặt, mở ra khi luồng khí mạnh thoát ra.
  3. /d /: Giống âm /d/ tiếng Việt nhưng hơi bật ra mạnh hơn một chút. Đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra, đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới, hai răng khít chặt, mở ra khi luồng khí mạnh thoát ra.
  4. / b /: Giống âm /b/ tiếng Việt. Hai môi chặn luồng khí trong miệng, sau đó bật mạnh luồng khí ra.
  5. /t/: Giống âm /ch/ tiếng Việt nhưng môi khi nói phải chu ra. Môi hơi tròn và chu về phía trước, khi luồng khí thoát ra, môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.
  6. / η /: Khí bị chặn ở lưỡi và ngạc mềm nên thoát ra từ mũi, thanh quản rung, môi hé, phần sau của lưỡi nâng lên, chạm ngạc mềm.
  7. /k /: Giống âm /k/ tiếng Việt nhưng bật mạnh hơi, nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra.
  8. / g /: Giống âm /g/ tiếng Việt, nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra.
  9. /w/: Lưỡi thả lỏng, môi tròn và chu về trước. Khi luồng khí thoát ra, lưỡi vẫn thả lỏng, môi tròn mở rộng.
  10. / f /: Giống âm /ph/ (phở) trong tiếng Việt, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới.
  11. / v /: Giống âm /v/ trong tiếng Việt, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới.
  12. / ð /: Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và hai hàm răng, thanh quản rung.
  13. / θ /: Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và hai hàm răng, thanh quản không rung.
  14. / l /: Từ từ cong lưỡi, chạm vào răng hàm trên, thanh quản rung, môi mở rộng, môi mở hoàn toàn, đầu lưỡi từ từ cong lên và đặt vào răng hàm trên.

Mua Sach english-prounciation-in-use (1)

Mua sách luyện phát âm siêu rẻ

  1. / s /: Để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng. Luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi. Không rung thanh quản, để mặt lưỡi chạm nhẹ vào lợi hàm trên.
  2. / z /: Để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi, rung thanh quản.
  3. / / : Môi chu ra (giống khi yêu cầu ng khác im lặng: Shhhhhh!). Môi hướng về phía trước như đang kiss ai đó, môi tròn, để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên, nâng phần trước của lưỡi lên.
  4. / ʒ /: Môi chu ra (giống khi yêu cầu ng khác im lặng: Shhhhhh!). Nhưng có rung thanh quản, môi hướng về phía trước như đang kiss ai đó, môi tròn, để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên, nâng phần trước của lưỡi lên.
  5. /dʒ/: Giống âm /t/ nhưng có rung dây thanh quản. Môi hơi tròn và chu về phía trước, khi luồng khí thoát ra, môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.
  6. /m/: Giống âm /m/ tiếng Việt, hai môi ngậm lại, để luồng khí thoát qua mũi.
  7. /n/: Khí thoát ra từ mũi, môi hé, đầu lưỡi chạm vào lợi hàm trên, chặn luồng khí để khí thoát ra từ mũi.
  8. /r /: Khác /r/ tiếng Việt: Lưỡi cong vào trong và môi tròn, hơi chu về phía trước. Khi luồng khí thoát ra, lưỡi về trạng thái thả lỏng, môi tròn mở rộng.
  9. /h/: Như âm /h/ tiếng Việt, không rung thanh quản, môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để luồng khí thoát ra.
  10. / j /: Nâng phần trước của lưỡi lên gần ngạc cứng, đẩy luồng khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí (do khoảng cách giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng không quá gần) làm rung dây thanh trong cổ họng. Môi hơi mở khi luồng khí thoát ra, môi mở rộng, phần giữa lưỡi hơi nâng lên, khi luồng khí thoát ra, lưỡi thả lỏng.

Trên đây là tất tần tật những gì cần biết về bảng IPA để phát âm sao cho đúng chuẩn như người bản ngữ. Hy vọng rằng bạn sẽ xem đây như một trợ thủ đắc lực cho mình trong hành trình chinh phục Tiếng Anh giao tiếp sắp tới! Nếu bạn muốn tìm một cuốn sách luyện phát âm bạn có thể tham khảo cuốn English Pronunciation In Use nhé. EduTrip chúc bạn học tốt!

Video liên quan

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories