Phân biệt LAWYER, BARRISTER, ADVOCATE, SOLICITOR và ATTORNEY

Related Articles

Đây đều là những danh từ chỉ những người hành nghề luật sư, cố vấn pháp lý .

  1. Lawyer là từ phổ thông, có nghĩa : luật sư, luật gia; dùng ám chỉ một người đã được đào tạo về chuyên môn và được xác nhận là có đủ tư cách tư vấn về pháp luật hay đại diện cho người khác trước tòa án.
  • His lawyer was very long-winded.

Luật sư của ông ấy rất dài dòng văn tự .

  1. Ở Anh, barrister là trạng sư, người ra tranh cãi trước các tòa án cấp cao, đại diện cho phía công tố hoặc phía bị cáo. Barrister có nghĩa : trạng sư, thầy cãi.
  • He was the barrister W’ho had represented David at the criminal trial.

Ong ấy là trạng sư dại diện cho David tại vụ án hình sự.

  1. Ở xứ Scotland, advocate là danh từ thường được dùng thay cho barrister.
  • Her defence team consists of three members : a Scottish advocate, a Scottish solicitor, and an Indian lawyer.

Toán bào chữa cho cô ấy gồm 3 thành viên, một trạng sư người Scotland, một luật sư người Scotland và một luật sư người Ấn Độ .

  1. Ở Anh, solicitor là luật sư, cố vấn pháp luật; tức là luật sư chuyên tư vấn cho khách hàng những vấn đề liên quan đến pháp luật. Solicitor là luật sư soạn thảo các tài liệu, văn kiện pháp lý, chuẩn bị hồ sơ cho các vụ tranh tụng. Trong hầu hết trường hợp, solicitor đều có thể đại diện thân chủ trước tòa án.
  • Anyone with a legal problem had to consult a solicitor.

Bất cứ người nào có rắc rối về luật pháp cần phải tham vấn luật sư.

Solicitor-General có nghĩa : Thứ trưởng Bộ Tư pháp hoặc Phụ tá Bộ trưởng Tư Pháp, luật sư chuyên tranh tụng đại diện Bộ Tư pháp. Ở Anh, Solicitor-General là viên chức luật pháp thâm niên nhất của chính quyền làm việc với tư cách là phụ tá Bộ trưởng Tư pháp; nhân vật này đồng thời cũng là dân biểu Hạ viện. Tại Mỹ, Solicitor-General dùng để chỉ luật sư chỉ đạo chuyên về tranh tụng thuộc Bộ Tư pháp Liên bang với nhiệm vụ là tranh cãi các vụ tranh tụng trước Tôi cao Pháp viện và quyết định các vụ kiện nào chính quyền nên yêu cầu Tôi cao Pháp viện tái xét. Nhân vật này đứng hàng thứ hai sau Bộ trưởng Tư pháp Mỹ.

  1. Attorney là từ thông dụng ở Mỹ có nghĩa : luật sư, dùng để chỉ những người đại diện cho khách hàng, thân chủ của mình về các vấn đề luật pháp và đủ tư cách thay mặt cho họ tại tòa án.
  • If you decide to buy this house, your attorney will take care of all the legal details.

Nếu bạn quyết định hành động mua căn nhà này, luật sư của bạn sẽ lo tổng thể chi tiết cụ thể thủ tục pháp lý .

ở Mỹ, Attorney-General là thuật từ có nghĩa : Bộ trưỏng Bộ Tư pháp ( Secretaty of the Department of Justice ) .

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories