Phân biệt BATH và BATHE

Related Articles

1. Ở Anh, bath là bôn tăm, là một bôn chứa hình chữ nhật dài dùng đê ngâm mình khi tắm rửa.

– He sat on the edge of the bath. Anh ấy ngồi trên gờ của bồn tắm.

ở Mỹ, một cái “bath” như mô tả ở trên thì người ta gọi là bathtub hay tub.

– Dorothy spent hours in the warmth of the bathtub. Dorothy ngâm mình hằng giờ trong nước ấm của bồn tắm.

về nghĩa động từ, người Anh dùng “bath” với một bổ ngữ.

– It’s her turn to bath the baby.

Tới phiên cô ấy tắm cho dứa bé.

Người Mỹ thì dùng động từ “bathe”:- It’s her turn to bathe the baby.

Người Anh không nói “tự mình tắm lấy” (bath oneself), mà là “to have a bath” hoặc “to take a bath”. Đây là cách dùng kém trang trọng.

– He’s going to have a bath. Anh ấy sắp đi tắm.

2. Người Mỹ cũng dùng “to take a bath” để chỉ động tác tắm như “He takes a bath every day”(Anh ấy tắm mỗi ngày); nhưng thông thường, họ ưa sử dụng động từ “bathe”.

– This pocket holds a basinful of water where small birds come to bathe.

Hốc này chứa một ít nước nơi những chú chim nhỏ đến tắm.

Ngoài ra, có lẽ vì ở Mỹ, nhà nào cũng có buồng tắm có vòi hoa sen (shower) nên người Mỹ râ’t thường dùng cụm từ “to take a shower” để chỉ việc đi tắm ở trong nhà, trong buồng tắm.

Bathe không được dùng ở Anh theo nghĩa như thế. Khi người Anh nói một người nào đó “bathe” thì có nghĩa là người ây bơi hoặc đùa giỡn dưới sông, hồ hay biển. Bathe với người Anh có nghĩa là “swim for pleasure” (bơi cho bằng thích, bơi và nghịch nước).

– Children cannot bathe except in the presence of two lifesavers.

Trẻ em không được tắm bơi trừ khi có 2 nhân viên cứu hộ hiện diện.

Tuy nhiên, việc sử dụng động từ bathe theo nghĩa “bơi” nói trên, ngày một ít dần. Trong tiếng Anh hiện đại, để mô tả hành động “bơi”, trong đàm thoại hàng ngày ta nói “go swimming”, “go for a swim”, “have a swim” hoặc đơn giản là “swim”. Người Mỹ thỉnh thoảng dùng “take a swim”.

3. Bathe còn dùng với nghĩa “rửa” như khi ta rửa vết thương, vết cắt.

– She bathed the cuts on his hand.

Cô ấy rửa vết cắt trên bàn tay của anh ấy.

Lưu ý:

Cả bath lẫn bathe đều có phân từ hiện tại là “bathing” và phân từ quá khứ là “bathed”. Tuy nhiên, cũng n/ỉỉ/bath và bathe phát âm khác nhau, âm “a ” trong bathing và bathed liên quan tới bath thĩ đọc giông âm “a ” của “bar”; còn ăm “a” trong bathing và bathed liên quan tới bathe thì đọc giống âm “a” của “bake”.

Danh từ tắm nắng là sunbath, nhưng dộng từ là sunbathe.

– She used to sunbathe near the gateway. (Not: sunbath).

Cô ấy thường tắm nắng gần cổng vào.

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories