Perpetual Inventory là gì? Định nghĩa, ví dụ, giải thích

Related Articles

Thông tin thuật ngữ

   

Tiếng Anh Perpetual Inventory
Tiếng Việt Tồn kho vĩnh viễn
Chủ đề Tài chính doanh nghiệp & Kế toán Kế toán

Định nghĩa – Khái niệm

Perpetual Inventory là gì?

Hàng tồn dư vĩnh viễn là một chiêu thức kế toán hàng tồn dư cho rằng những bản ghi việc bán hay mua của hàng tồn dư ngay lập tức trải qua việc sử dụng point-of-sale mạng lưới hệ thống máy tính và ứng dụng quản lý tài sản doanh nghiệp. Hàng tồn dư vĩnh viễn cung ứng cái nhìn có nhiều cụ thể về những biến hóa trong hàng tồn dư với báo cáo giải trình trực tiếp của lượng hàng tồn dư trong kho và phản ánh đúng mực mức độ sản phẩm & hàng hóa trên tay. Trong mạng lưới hệ thống này, một công ty làm cho không có nỗ lực trong việc giữ hồ sơ kiểm kê cụ thể về mẫu sản phẩm trên tay ; chứ không phải mua sản phẩm & hàng hóa được hạch toán như một thẻ ghi nợ cơ sở tài liệu hàng tồn dư. Một cách hiệu suất cao, ngân sách vốn hàng bán gồm có những yếu tố như lao động và vật tư ngân sách trực tiếp và chi phí sản xuất chung trực tiếp .

  • Perpetual Inventory là Tồn kho vĩnh viễn.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp & Kế toán Kế toán.

Ý nghĩa – Giải thích

Perpetual Inventory nghĩa là Tồn kho vĩnh viễn.

Một hệ thống kiểm kê vĩnh viễn vượt trội hơn hệ thống kiểm kê định kỳ cũ bởi vì nó cho phép theo dõi ngay lập tức mức bán hàng và hàng tồn kho cho các mặt hàng riêng lẻ, giúp ngăn chặn hàng tồn kho. Hàng tồn kho vĩnh viễn không cần phải được điều chỉnh thủ công bởi kế toán của công ty, ngoại trừ mức độ không đồng ý với số lượng hàng tồn kho vật lý do mất mát, vỡ hay trộm cắp.

Definition: Perpetual inventory is a method of accounting for inventory that records the sale or purchase of inventory immediately through the use of computerized point-of-sale systems and enterprise asset management software. Perpetual inventory provides a highly detailed view of changes in inventory with immediate reporting of the amount of inventory in stock, and accurately reflects the level of goods on hand. Within this system, a company makes no effort at keeping detailed inventory records of products on hand; rather, purchases of goods are recorded as a debit to the inventory database. Effectively, the cost of goods sold includes such elements as direct labor and materials costs and direct factory overhead costs.

Ví dụ mẫu – Cách sử dụng

Các công ty có thể chọn từ một số phương pháp để tính chi phí hàng tồn kho được giữ để bán, nhưng tổng chi phí hàng tồn kho là như nhau bằng cách sử dụng bất kỳ phương pháp nào. Sự khác biệt giữa các phương pháp là thời điểm khi chi phí hàng tồn kho được ghi nhận và chi phí hàng tồn kho được bán được đăng vào chi phí của tài khoản chi phí bán hàng. Phương thức nhập trước xuất trước (FIFO) giả định các đơn vị cũ nhất được bán trước, trong khi phương thức nhập trước xuất trước (LIFO) ghi lại các đơn vị mới nhất là đơn vị được bán trước. Doanh nghiệp có thể đơn giản hóa quy trình chi phí hàng tồn kho bằng cách sử dụng chi phí trung bình có trọng số hay tổng chi phí hàng tồn kho chia cho số đơn vị trong kho.

Thuật ngữ tương tự – liên quan

Danh sách những thuật ngữ tương quan Perpetual Inventory

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Tài chính doanh nghiệp & Kế toán Kế toán Perpetual Inventory là gì? (hay Tồn kho vĩnh viễn nghĩa là gì?) Định nghĩa Perpetual Inventory là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Perpetual Inventory / Tồn kho vĩnh viễn. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories