Nhập môn Internet và Elearning TX ICT101 – QUANTRI123.COM

Related Articles

Please follow and like us :

fb-share-icon

Xem online tại quantri123.com để biết những đáp án mới nhất!

Tại đâyTải về đề thi tìm hiểu thêm ( gần như đúng chuẩn ) :

Chương trình nào dưới đây KHÔNG cho phép bạn gửi và nhận thư điện tử?

Select one:

a. Outlook Express

b. Yahoo Mail

c. IDM

d. Gmail

Phản hồi

Đáp án đúng là: IDM

Vì: Những nhà cung cấp Webmail phổ biến nhất hiện nay là Yahoo Mail, Gmail. Outlook Express là chương trình nằm trong bộ Office có chức năng gửi và nhận thư điện tử.

TFTP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?

Select one:

a. Trivial FTP.

b. Trial FTP.

c. Terminal FTP.

d. Test FTP.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Trivial FTP.Vì: TFTP (Trivial FTP): Một dạng khác của FTP nhưng dịch vụ không kết nối, dùng giao thức UDP.Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14).

Để một máy tính nối mạng truy cập được đến một WebSite cụ thể cần biết thông tin gì?

Select one:

a. Nơi lưu trữ WebSite

b. Địa chỉ WebSite dưới dạng URL (địa chỉ nguồn thống nhất)

c. Nội dung của WebSite

d. Địa chỉ đơn vị thiết lập trang Web

Phản hồi

Phương án đúng là: Địa chỉ WebSite dưới dạng URL (địa chỉ nguồn thống nhất). Tương tự như địa chỉ thư điện tử hay địa chỉ nhà nếu bạn muốn gửi thư.

Trong quá trình duyệt Web, bạn không thể thực hiện thao tác nào dưới đây?

Select one:

a. Đưa trang Web vào danh mục các trang yêu thích.

b. Lưu trang Web.

c. Chỉnh sửa nội dung trang Web.

d. In trang Web.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Chỉnh sửa nội dung trang Web.

Vì: Trong quá trình duyệt Web bạn không thể chỉnh sửa nội dung trang web. Việc chỉnh sửa này chỉ được thực hiện bởi người quản trị trang Web.

Trong số các phần mềm sau, phần mềm nào không hỗ trợ chức năng chat?

Select one:

a. Yahoo Messenger

b. Skype

c. Windows Live Messenger

d. IDM

Phản hồi

Đáp án đúng là: IDM

Vì: Các phần mềm chat phổ biến hiện nay là: Yahoo Messenger, Windows Live Messenger và Skype.

IDM: Internet Download Manager là phần mềm dùng để tải tệp tin.

Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về phương thức kết nối quay số qua mạng điện thoại (Dial-up)?

Select one:

a. Máy tính của người dùng kết nối với Modem và modem được kết nối tới đường điện thoại.

b. Để kết nối, người dùng cần có một đường điện thoại và một modem.

c. Kiểu kết nối này có tốc độ chậm nhất trong các phương thức kết nối Internet.

d. Kết nối kiểu này luôn thường trực 24/24.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Kết nối kiểu này luôn thường trực 24/24.

Vì: Người dùng kết nối với Internet thông qua mạng điện thoại. Người dùng cần có một đường điện thoại và một thiết bị kết nối là Modem. Máy tính của người dùng kết nối với Modem và Modem được kết nối tới đường điện thoại.

Đây là phương thức kết nối chậm nhất trong số các công nghệ truy cập Internet.

Dấu:: xuất hiện tối đa là bao nhiêu lần trong địa chỉ IPv6?

Select one:

a. 3

b. 1

c. 2

d. 4

Phản hồi

Đáp án đúng là: 1

Vì: Dấu::chỉ xuất hiện duy nhất 1 lần trong địa chỉ IPv6.

Cho 2 khẳng định sau:

KĐ1: DSL bất đối xứng có tốc độ tải xuống (download) chậm.

KĐ2: DSL bất đối xứng có tốc độ tải lên (upload) nhanh.

Select one:

a. KĐ1 sai, KĐ2 sai.

b. KĐ1 đúng, KĐ2 sai.

c. KĐ1 sai, KĐ2 đúng.

d. KĐ1 đúng, KĐ2 đúng.

Phản hồi

Đáp án đúng là: KĐ1 sai, KĐ2 sai.

Vì: “DSL bất đối xứng” (ADSL, RADSL, VDSL) có tốc độ tải xuống (download) nhanh nhưng tốc độ tải lên (upload) chậm hơn (nhưng vẫn ở mức có thể chấp nhận được).

ARP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?

Select one:

a. Access Replace Protocol.

b. Address Replace Protocol.

c. Access Resolution Protocol.

d. Address Resolution Protocol.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Address Resolution Protocol.

Vì: ARP (Address Resolution Protocol) là giao thức chuyển địa chỉ IP thành địa chỉ vật lý (MAC) của các thiết bị mạng.Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14).

Đâu là tên của trình duyệt Web?

Select one:

a. Internet Explorer.

b. Web Browser.

c. Internet Browser.

d. Web Explorer.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Internet Explorer.

Vì: Trình duyệt Internet Explorer là một phần mềm được cài đặt sẵn trên hệ điều hành Windows. Mục đích của phần mềm này giúp bạn duyệt web dễ dàng và hiệu quả.

Để khởi động trình duyệt web, bạn nhắp (click) chuột vào biểu tượng nào sau đây?

Select one:

a. Biểu tượng Internet Explorer.

b. Biểu tượng Yahoo! Messenger.

c. Biểu tượng My Computer.

d. Biểu tượng Recycle Bin.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Biểu tượng Internet Explorer.

Vì: Thực hiện một trong hai cách sau để khởi động trình duyệt web:

Nhấp đúp chuột vào biểu tượng Internet Explorer trên màn hình nền.

Nhấp START, chọn Programs, chọn Internet Explorer.

Sau khi khởi động, cửa số chương trình Internet Explorer sẽ hiển thị.

Khi sử dụng phần mềm Mail, thư mục nào dưới đây chứa các thư bạn đã gửi đi?

Select one:

a. Sent

b. Deletedg

c. Inbox

d. Drafts

Phản hồi

Đáp án đúng là: Sent

Vì: Thư mục Inbox chứa các thư được gửi đến cho bạn.

Thư mục Sent chứa các thư mà bạn đã gửi đi.

Thư mục Drafts chứa các thư nháp của bạn.

Khi sử dụng Mail để đính kèm tệp tin bạn bấm vào nút nào sau đây?

Select one:

a. Add Files

b. Show Files

c. Get Files

d. Attach Files

Phản hồi

Đáp án đúng là: Attach Files

Vì: Sau khi soạn xong nội dung thư, bạn cũng có thể đính kèm nhiều tệp tin với thư. Bạn thực hiện các bước sau:

(1) Nhấp nút Attach Files.

(2) Chọn tệp tin đính kèm rồi nhấp Open.

Sau khi nhấp Open, Yahoo sẽ bắt đầu đính kèm file.

Khi sử dụng dịch vụ thư điện tử, ô nào dưới đây chứa thông tin về chủ đề của bức thư?

Select one:

a. Subject

b. Bcc

c. To

d. Cc

Phản hồi

Đáp án đúng là: Subject

Vì: Bạn điền chủ đề của bức thư vào trong ô Subject.

Trong các giao thức sau giao thức nào là giao thức truyền thư điện tử?

Select one:

a. SMTP.

b. Telnet.

c. NFS.

d. FTP.

Phản hồi

Đáp án đúng là: SMTP. Vì: SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): Giao thức truyền thư điện tử.

Sau khi hiển thị trang web, bạn có thể bấm chuột vào các liên kết trên trang web để xem tiếp các nội dung bên trong. Nếu muốn nội dung của các trang Web sau hiển thị trong một cửa sổ mới bạn làm như thế nào?

Select one:

a. Click chuột phải vào liên kết, sau đó chọn Open.

b. Click chuột phải vào liên kết, sau đó chọn Browser in New Window.

c. Click chuột trái vào liên kết, sau đó chọn Open in New Window.

d. Click chuột phải vào liên kết, sau đó chọn Open in New Window.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Click chuột phải vào liên kết, sau đó chọn Open in New Window.

Vì: Sau khi hiển thị trang web, bạn có thể bấm chuột vào các liên kết trên trang web để xem tiếp các nội dung bên trong. Khi bạn bấm chuột vào một liên kết và nếu liên kết này kết nối tới một trang web khác thì trang web khác này sẽ được hiển thị trong cửa sổ và nội dung trang web trước bị thay thế. Nếu không muốn nội dung của các trang web sau hiện lên cửa sổ đang xem, bạn có thể sử dụng tính năng mở trang web trên một cửa sổ mới. Để thực hiện điều này, nhấp chuột phải vào siêu liên kết tới trang web muốn mở. Một thực đơn hiện ra. Chọn Open in New Window.

Việc ghi nhớ địa chỉ email của người khác là khá khó khăn. Chức năng nào dưới đây của dịch vụ Mail hỗ trợ bạn trong việc ghi nhớ địa chỉ email?

Select one:

a. Đính kèm tệp tin.

b. Kiểm tra thư.

c. Danh bạ.

d. Lịch.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Danh bạ.

Vì: Để ghi nhớ địa chỉ email của người nào đó, bạn nên lưu địa chỉ của người đó vào trong sổ địa chỉ dưới dạng tên thông thường. Khi đó khi muốn gửi thư cho người đó, bạn chỉ cần nhập tên người đó, chương trình YahooMail sẽ tự động điền địa chỉ email tương ứng.

Sau khi đăng nhập vào lớp học, sinh viên NEU-ELEARNING có thể thay đổi hình ảnh của mình. Chức năng thay đổi hình ảnh nằm trong mục nào dưới đây?

Select one:

a. Hồ sơ học tập.

b. Cập nhật hồ sơ cá nhân.

c. Profile.

d. Blog.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Cập nhật hồ sơ cá nhân.

Vì: Sau khi đăng nhập để thay đổi hình ảnh của mình bạn làm như sau:

Click chuột vào tên của mình;

Chọn mục Cập nhật hồ sơ cá nhân;

Trong mục Picture Of, bạn Browse tới file hình ảnh của mình.

Theo Sloan Consortium lớp học nào dưới đây được coi là lớp học sử dụng công nghệ Internet?

Select one:

a. Lớp học có 30 – 79% nội dung được truyền tải qua Internet.

b. Lớp học có 0% nội dung được truyền tải qua Internet.

c. Lớp học có 1-29% nội dung được truyền tải qua Internet.

d. Lớp học tập trung, thầy và trò gặp trực tiếp.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Lớp học có 1-29% nội dung được truyền tải qua Internet.

Vì: Năm 2012, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium) đã đưa ra bảng phân loại các lớp học như sau:

Nhóm A: 0% nội dung được truyền tải qua Internet.

Nhóm B: 1 – 29% nội dung được truyền tải qua Internet.

Nhóm C: 30 – 79% nội dung được truyền tải qua Internet.

Nhóm D: 80+% nội dung được truyền tải qua Internet.

Theo đánh giá chung của Sloan Consortium thì các lớp học có áp dụng công nghệ Internet ở nhóm B được coi là các lớp học sử dụng công nghệ Internet.

Đâu KHÔNG phải là hệ thống hỗ trợ học tập trong môi trường elearning?

Select one:

a. Hệ thống phần mềm quản lý truy cập mạng Internet.

b. Hệ thống thư điện tử của NEU-ELEARNING.

c. Hệ thống diễn đàn.

d. Hệ thống gửi tin nhắn đến giảng viên.

Phản hồi

Phương án đúng là Hệ thống phần mềm quản lý truy cập mạng Internet. Vì đây không phải là chức năng mang tính đặc thù, nó có ở nhiều hề thống khác.

Đâu là 1 bộ giao thức kết nối mạng?

Select one:

a. HTTP

b. HTML

c. TCP/IP

d. HTTPS

Phản hồi

Đáp án đúng là: TCP/IP

Vì: IPX/SPX, TCP/IP, NetBEUI là các giao thức kết nối mạng.

Còn HTML (HyperText Markup Languages) là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Ngôn ngữ HTML cho phép nhúng các liên kết siêu văn bản (còn được gọi là các siêu liên kết – hyperlink) vào trong tài liệu, các liên kết siêu văn bản là nền móng của World Wide Web.

Mạng ARPANET hình thành vào khoảng năm nào?

Select one:

a. 1960

b. 1974

c. 1979

d. 1969

Phản hồi

Đáp án đúng là: 1969

Vì: Năm 1969, hình thành mạng ARPANET. Đây là mạng máy tính do Bộ Quốc phòng Mỹ thiết lập, khi đó, cơ quan quản lý dự án nghiên cứu cấp cao của Bộ Quốc phòng Mỹ (ARPA – Advanced Research Project Agency) đã đề nghị liên kết 4 điểm bao gồm: Viện Nghiên cứu Standford, Trường Đại học tổng hợp California tại LosAngeles, UC – Santa Barbara và Trường Đại học tổng hợp Utah. Bốn điểm trên được nối thành mạng vào năm 1969 đã đánh dấu sự ra đời của Internet ngày nay. Mạng này được biết đến dưới cái tên ARPANET là một mạng thử nghiệm phục vụ các nghiên cứu quốc phòng.

LCMS là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?

Select one:

a. Lecture Content Management Site.

b. Learning Content Model Site.

c. Learning Content Managerment System.

d. Lecture Control Model Sharable.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Learning Content Managerment System.

Vì: Hệ thống quản lý nội dung LCMS–Learning Content Managerment System.

Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về phương thức kết nối quay số qua mạng điện thoại (Dial-up)?

Select one:

a. Kiểu kết nối này có tốc độ nhanh nhất trong các phương thức kết nối Internet.

b. Đây là một công nghệ băng rộng.

c. Kết nối kiểu này luôn thường trực 24/24.

d. Để kết nối, người dùng cần có một đường điện thoại và một modem.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Để kết nối, người dùng cần có một đường điện thoại và một modem.

Vì: Người dùng kết nối với Internet thông qua mạng điện thoại. Người dùng cần có một đường điện thoại và một thiết bị kết nối là Modem. Máy tính của người dùng kết nối với Modem và Modem được kết nối tới đường điện thoại.

Đây là phương thức kết nối chậm nhất trong số các công nghệ truy cập Internet.

Đâu là đặc điểm của E-Learning?

Select one:

a. Học không có sự hợp tác, phối hợp.

b. Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá.

c. Nội dung khóa học không được cập nhật.

d. Sinh viên và giảng viên thường xuyên gặp mặt trực tiếp ở lớp học.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá.

Vì: Các đặc điểm của hệ thống E-learning:

Học mọi lúc, mọi nơi;

Học liệu hấp dẫn;

Linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu;

Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân;

Cập nhật mới nhanh;

Học có sự hợp tác, phối hợp;

Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá;

Các dịch vụ đào tạo được triển khai đồng bộ.

SCORM là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?

Select one:

a. Sharable Content Object Reference Model.

b. School Communication Online Reference Model.

c. Site Content Object Reference Management.

d. System Content Object Reference Management.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Sharable Content Object Reference Model.

Vì: Mô hình chức năng cung cấp một cái nhìn trực quan về các thành phần tạo nên môi trường e-learning và những đối tượng thông tin giữa chúng. Viện nghiên cứu công nghệ giáo dục từ xa đưa ra mô hình tham chiếu đối tượng nội dung chia sẻ (SCORM – Sharable Content Object Reference Model) và đã định nghĩa một cách khái quát về một môi trường ứng dụng E-Learning: là một kiểu ”hệ thống quản lý học tập (LMS)”, trong đó LMS là một hệ thống dịch vụ quản lý quá trình phân phối và theo dõi nội dung học tập của người học.

Trong số các đặc điểm sau, đâu không phải là đặc điểm của hệ thống E-Learning?

Select one:

a. Học mọi lúc, mọi nơi.

b. Không linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu.

c. Học liệu hấp dẫn.

d. Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Không linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu.

Vì: Các đặc điểm của hệ thống E-learning:

Học mọi lúc, mọi nơi;

Học liệu hấp dẫn;

Linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu;

Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân;

Cập nhật mới nhanh;

Học có sự hợp tác, phối hợp;

Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá;

Các dịch vụ đào tạo được triển khai đồng bộ.

Để đánh giá kiến thức của sinh viên, các lớp học E-Learning chủ yếu dựa vào loại bài tập nào dưới đây?

Select one:

a. Bài tập trắc nghiệm trực tuyến.

b. Bài tập tự luận làm tại nhà.

c. Bài tập thực hành kỹ năng làm tại nhà.

d. Bài tập nhóm.

Phản hồi

Phương án đúng là Bài tập trắc nghiệm trực tuyến. Vì đây là phương án cho phép chấm điểm tự động và được phép làm lại nhiều lần

Khi sử dụng ứng dụng Mail, thư mục nào dưới đây chứa các thư được gửi đến cho bạn?

Select one:

a. Deleted

b. Inbox

c. Drafts

d. Sent

Phản hồi

Đáp án đúng là: Inbox

Vì: Thư mục Inbox chứa các thư được gửi đến cho bạn.

Thư mục Sent chứa các thư mà bạn đã gửi đi.

Thư mục Drafts chứa các thư nháp của bạn.

Đâu không phải là một phương thức kết nối Internet?

Select one:

a. Wi-Fi

b. Dial-up

c. Leased-Line

d. TCP/IP

Phản hồi

Đáp án đúng là: TCP/IP

Vì: Dial-up, Leased-Line, Wi-Fi là các phương thức truy cập Internet còn TCP/IP là bộ giao thức được dùng trong mạng Internet.

Mỗi octet trong địa chỉ IPv4 có giá trị trong khoảng nào?

Select one:

a. Từ 0 đến 255.

b. Từ 0 đến 128.

c. Từ 0 đến 32.

d. Từ 0 đến 64.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Từ 0 đến 255.

Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]).

Có 2 khẳng định sau:

KĐ1: là loại hình kết nối Internet tốc độ cao

KĐ2: luôn trong trạng thái kết nối 24/24.

Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phương thức kết nối Internet băng rộng?

Select one:

a. KĐ1 sai, KĐ2 đúng.

b. KĐ1 đúng, KĐ2 đúng.

c. KĐ1 đúng, KĐ2 sai.

d. KĐ1 sai, KĐ2 sai.

Phản hồi

Đáp án đúng là: KĐ1 đúng, KĐ2 đúng.

Vì: Truy cập Internet băng rộng, thường được gọi tắt là “Internet băng rộng” hoặc “băng rộng” – là loại hình kết nối Internet tốc độ cao và luôn trong trạng thái kết nối 24/24.

Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về địa chỉ IP công cộng?

Select one:

a. Không được định tuyến trên Internet Backbone.

b. Là duy nhất.

c. Được lấy từ nhà cung cấp dịch vụ hay đăng ký với 1 chi phí nào đó.

d. Có tính toàn cầu và được tiêu chuẩn hóa.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Không được định tuyến trên Internet Backbone.

Vì: Địa chỉ IP công cộng (IP Public):

•Là duy nhất, có tính toàn cầu và được tiêu chuẩn hóa. → không thể có 2 máy nào kết nối vào mạng công cộng lại có cùng địa chỉ IP.

•Được lấy từ nhà cung cấp dịch vụ hay đăng ký với 1 chi phí nào đó.

Đâu là một địa chỉ IPv4 không hợp lệ?

Select one:

a. 102.254.200.25

b. 192.182.10.254

c. 256.168.254.50

d. 162.198.101.69

Phản hồi

Đáp án đúng là: 256.168.254.50

Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]). Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.

Các cụm số hexa trong địa chỉ Ipv6 được tách biệt với nhau bằng dấu nào?

Select one:

a. Dấu chấm “.”

b. Dấu nhân “*”

c. Dấu hỏi “?”

d. Dấu hai chấm “:”

Phản hồi

Đáp án đúng là: Dấu hai chấm “:”

Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hexa phân cách bởi dấu:

Giao thức nào dưới đây được sử dụng để truyền tải thư điện tử của MicroSoft Outlook?

Select one:

a. HTTP

b. TELNET

c. POP/IMAP

d. FTP

Phản hồi

Đáp án đúng là: POP/IMAP

Vì: POP/IMAP là giao thức cho phép Outlook có thể gửi/nhận, chuyển tiếp thư điện tử. 03 giao thức còn lại không phải giao thức gửi nhận thư.

Trong quá trình trao đổi và giải đáp thắc mắc, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm khi sử dụng diễn đàn?

Select one:

a. Bạn không có được câu trả lời ngay tức khắc.

b. Bạn có thể đặt câu hỏi bất cứ khi nào.

c. Bạn có thể đặt câu hỏi dù bạn đang ở đâu miễn là bạn có thể truy cập Internet.

d. Câu hỏi của bạn sẽ được câu trả lời của nhiều người.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Bạn không có được câu trả lời ngay tức khắc.

Vì: Với dịch vụ diễn đàn bạn có thể trao đổi và thảo luận mọi lúc mọi nơi. Các vấn đề của bạn sẽ nhận được các ý kiến đóng góp của nhiều người, bạn có thể chọn lựa ý kiến mà bạn thấy là đúng nhất. Tuy nhiên thông thường khi sử dụng diễn đàn, bạn không thể có được câu trả lời ngay lập tức.

Trong quá trình học e-learning, đâu không phải là 1 trong 4 hoạt động chính của sinh viên e-learning?

Select one:

a. Thực hành.

b. Thảo luận.

c. Lướt web.

d. Thi cử.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Lướt web.

Vì: Sinh viên nắm vững phương pháp học tập trong lớp học e-learning là điều kiện cần để hoàn thành lớp học, có 4 hoạt động chính của sinh viên e-learning:

Tiếp thu Bài giảng;

Đâu là một địa chỉ IPv4 hợp lệ?

Select one:

a. 192.168.10.6

b. 192:168:10:256

c. 192:168:10:6

d. 192.168.10.256

Phản hồi

Đáp án đúng là: 192.168.10.6

Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]). Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.

Trong tên miền, dấu nào được sử dụng làm dấu phân cách?

Select one:

a. Dấu hỏi (?)

b. Dấu chấm (.)

c. Dấu

d. Dấu gạch dưới (_)

Phản hồi

Đáp án đúng là: Dấu chấm (.)

Vì: Để quản lý các máy đặt tại những vị trí vật lý khác nhau trên hệ thống mạng nhưng thuộc cùng một tổ chức, cùng lĩnh vực hoạt động… người ta nhóm các máy này vào một tên miền (Domain). Trong miền này nếu có những tổ chức nhỏ hơn, lĩnh vực hoạt động hẹp hơn… thì được chia thành các miền con (Sub Domain). Tên miền dùng dấu chấm (.) làm dấu phân cách. Cấu trúc miền và các miền con giống như một cây phân cấp.

Chữ E trong cụm từ E-learning là viết tắt của từ tiêng Anh nào dưới đây?

Select one:

a. Electronic

b. Extent

c. External

d. Email

Phản hồi

Đáp án đúng là: Electronic

Vì: E-learning là viết tắt của từ Electronic Learning.

Tên miền nào sau đây KHÔNG thuộc về quốc gia Việt Nam?

Select one:

a. jnto.edu.vn

b. jnto.org.fr

c. neu.org.vn

d. neu.edu.vn

Phản hồi

Đáp án đúng là: jnto.org.fr

Vì: Tên miền vn là của quốc gia Việt Nam, còn tên miền fr là của quốc gia Pháp.

Có một tên miền như sau: neu.edu.vn thì thành phần “edu” thường được gọi là tên miền cấp mấy?

Select one:

a. 0

b. 1

c. 2

d. 3

Phản hồi

Đáp án đúng là: 2

Vì: Với tên miền là: neu.edu.vn thì thành phần “neu” thường được gọi là tên miền cấp 3 (Third Level Domain Name), thành phần “edu” gọi là tên miền mức 2 (Second Level Domain Name) thành phần cuối cùng ‘vn‘ là tên miền mức cao nhất (ccTLD – Country Code Top Level Domain Name).

Trong các công nghệ dưới đây thì đâu không phải là công nghệ “DSL bất đối xứng“?

Select one:

a. VDSL

b. RADSL

c. IDSL

d. ADSL

Phản hồi

Đáp án đúng là: IDSL

Vì: “DSL bất đối xứng” (ADSL, RADSL, VDSL) có tốc độ tải xuống (download) nhanh nhưng tốc độ tải lên (upload) chậm hơn (nhưng vẫn ở mức có thể chấp nhận được).

IDSL là công nghệ DSL đối xứng.

Trong quá trình sử dụng diễn đàn lớp học, sinh viên KHÔNG thể thực hiện thao tác nào dưới đây?

Select one:

a. Cho điểm đánh giá chủ đề thảo luận.

b. Tải tệp tin kèm theo nội dung thảo luận.

c. Xóa chủ đề thảo luận.

d. Tạo chủ đề mới để thảo luận.

Phản hồi

Phương án đúng là: Xóa chủ đề thảo luận. Việc này chỉ có người quản trị mới làm được.

The correct answer is : Xóa chủ đề bàn luận .

Khẳng định nào sau đây là sai?

Select one :

a. Các mạng máy tính liên kết với nhau dựa trên bộ giao thức TCP/IP.

b. Internet là từ viết tắt của International Terminal Network.

c. Internet là một mạng máy tính rất lớn kết nối các mạng máy tính khác nhau trên khắp toàn cầu.

d. Internet là từ viết tắt của Inter-network.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Internet là từ viết tắt của Inter-network. Vì: Internet (là từ viết tắt của Inter-network) là một mạng máy tính rất lớn kết nối các mạng máy tính khác nhau trên khắp toàn cầu. Một mạng máy tính (network) là một nhóm máy tính được kết nối nhau. Các mạng máy tính này lại liên kết với nhau bằng nhiều loại phương tiện và tốc độ truyền tin khác nhau. Vì thế, có thể coi Internet như là mạng của các mạng máy tính. Các mạng này liên kết với nhau dựa trên một bộ giao thức (là ngôn ngữ giao tiếp chung giữa các máy tính) TCP/IP (Transmision Control Protocol – Internet Protocol): Giao thức điều khiển truyền dẫn – giao thức Internet. Bộ giao thức này cho phép mọi máy tính liên kết, giao tiếp với nhau theo một ngôn ngữ máy tính thống nhất giống như một ngôn ngữ quốc tế (ví dụ như Tiếng Anh)

Mạng diện rộng WAN là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?

Select one:

a. Web Area Network.

b. WiMAX Area Network.

c. Wide Area Network.

d. Wire Area Network.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Wide Area Network.

Vì: Mạng diện rộng WAN (Wide Area Network).

Tất cả các Web Server đều hiểu và chạy được file nào?

Select one:

a. *.htm

b. *.asp

c. *.jsp

d. *.php

Phản hồi

Đáp án đúng là: *.htm

Vì: Tất cả các Web Server đều hiểu và chạy được các file *.htm và *.html, tuy nhiên mỗi Web Server lại phục vụ một số kiểu file chuyên biệt tuỳ theo cấu hình và đặc tính của chúng, chẳng hạn như IIS của Microsoft dành cho *.asp, *.aspx… ; Apache dành cho *.php… ; Sun Java System Web Server của SUN dành cho *.jsp…

Việt Nam hòa vào mạng Internet toàn cầu vào khoảng năm nào?

Select one:

a. 1987

b. 1997

c. 1990

d. 2000

Phản hồi

Đáp án đúng là: 1997

Vì: Ngày 19/11/1997, Việt Nam hòa vào mạng Internet toàn cầu, mở đầu cho giai đoạn phát triển mạnh mẽ của Internet tại Việt Nam. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3. Phát triển Internet tại Việt Nam (BG, tr.4).

Please follow and like us :

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories