Nghề nghiệp – Wikipedia tiếng Việt

Related Articles

Nghề nghiệp là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ được đào tạo, con người có được những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng được những nhu cầu của xã hội. Mặc dù bây giờ thường được sử dụng trong các bối cảnh phi tôn giáo, trong khi ý nghĩa của thuật ngữ bắt nguồn từ Kitô giáo.

Lịch sử hình thành[sửa|sửa mã nguồn]

Thời Trung Cổ chỉ công nhận ba ngành nghề : thần học, y học, pháp lý và chúng được gọi là 3 ngành nghề học .Ở Mỹ, vào khoảng chừng từ cuối thế kỉ XVII đến đầu thế kỷ XVIII, do tác động ảnh hưởng của những danh nhân như George Washington, Thomas Jefferson, Abraham Lincoln, …. 1 số ít ngành dần chính thức được công bố là một chuyên ngành chính thức như dược, khoa học thống kê giám sát bảo hiểm, luật, nha khoa, kỹ thuật thiết kế xây dựng gia dụng, hậu cần, kiến trúc, kế toán, …. [ 1 ]

Với sự nổi lên của công nghệ và chuyên môn nghề nghiệp như trên, một số nghề nghiệp khác được tiếp tục công bố chuyên ngành của mình như kỹ thuật cơ khí, thú y, tâm lý học, điều dưỡng, giảng dạy, khoa học thư viện, đo thị lực, công tác xã hội,…

Nghề nghiệp gia tăng nhiều chuyên ngành kéo theo vị thế tương đối cao và có uy tín đối với công chúng, song không phải tất cả các chuyên gia đều có mức lương cao và ngay cả trong những nghề cụ thể vẫn tồn tại nhiều bất bình đẳng về đền bù. Đơn cử như về mặt pháp luật, luật sư bào chữa / bảo hiểm làm việc trên cơ sở có thể đòi nợ có thể kiếm được nhiều lần số tiền mà công tố viên hoặc công vệ viên kiếm được.

Một nghề xuất hiện khi bất kỳ thương mại hoặc nghề nghiệp nào tự biến đổi thông qua việc “phát triển các trình độ chính thức dựa trên giáo dục, tập sự và kiểm tra, sự nổi lên của các cơ quan quản lý có thẩm quyền để thừa nhận và kỷ luật các thành viên, và một số quyền độc quyền”.

Kể từ khi được kỹ sư Frank Parsons chính thức gọi tên vào năm 1908, việc sử dụng thuật ngữ “nghề nghiệp” đã phát triển, với sự nhấn mạnh đến sự phát triển của cá nhân về tài năng và khả năng trong việc lựa chọn và hưởng thụ sự nghiệp. Sự mở rộng ngữ nghĩa này có nghĩa là một số suy giảm về tham khảo ý nghĩa tôn giáo của thuật ngữ trong việc sử dụng hàng ngày.[cần dẫn nguồn]

  1. ^ Alan Bullock và Stephen Trombley, Từ điển mới của Fontana về Tư tưởng văn minh, London : Harper-Collins, năm 1999, trang 689 .

Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories