My sun nghĩa là gì

Related Articles

Bây giờ đang là giữa mùa hè một số ít nơi trên quốc tế ! Bạn tận thưởng ngày hè nắng vàng rực rỡ theo cách nào ? Hãy xem những thành ngữ mê hoặc về mùa hè nhé .Thành ngữ là những cách diễn đạt có nghĩa đặc biệt quan trọng. Thông thường, đó là cách diễn đạt theo nghĩa bóng. Dân bản xứ nói tiếng Anh rất hay dùng thành ngữ. Tìm hiểu ý nghĩa của những thành ngữ tiếng Anh giúp bạn tăng sự hiểu biết về ngôn từ này .Một thành ngữ mê hoặc về mùa hè .

1. A ray of sunshine

You use this to describe someone who is always happy and pleasant. Chúng ta dùng thành ngữ này để miêu tả một người khi nào cũng rạng rỡ và niềm hạnh phúc .Ví dụ :

Jamie: Helen is always so positive and cheerful! (Helen trông lúc nào cũng vui tươi và lạc quan.)

Betty: Yes. She’s a ray of sunshine. I’m glad we have her on the team. (Đúng vậy. Cô ấy chính là a ray of sunshine. Mình rất vui vì đội chúng ta có cô ấy.)

2. A place in the sun

Thành ngữ này nói về một trường hợp, như việc làm khiến cho tất cả chúng ta thấy vui. Nó đem lại những gì tất cả chúng ta cần và muốn .Ví dụ :

Roy: Where do you work now? (Hiện tại em đang làm ở đâu?)

Lana: I now write for a newspaper. It’s my dream job! (Em đang viết bài cho một tờ báo. Đó là công việc mơ ước của em!)

Roy: Good for you! I’m glad you finally found your place in the sun. (Anh mừng cho em! Anh rất vui vì cuối cùng em cũng đã tìm thấy your place in the sun.)

3. Come rain or shine

Câu này có nghĩa “kiểu gì thì kiểu “. Khi chúng ta nói câu này, chúng ta đang cam kết làm điều gì bất kể chuyện gì xảy ra đi chăng nữa.

Ví dụ :

Yana: Are you sure you’re coming to my birthday party? (Tối nay chắc chắn đến tiệc sinh nhật của mình nhé?)

Bob: I am! Come rain or shine, I’ll be there. (Chắc chắn rồi! Kiểu gì thì kiểu, mình cũng sẽ tới.)

4. Walk on sunshine

Khi ai đó đang ” walking on sunshine, ” nghĩa là họ đang rất niềm hạnh phúc .Ví dụ :

Luis: Sheila and I are finally getting married! (Mình và Sheila sẽ kết hôn!)

Mico: Congratulations! Your parents must be so thrilled. (Chúc mừng nhé! Bố mẹ cậu chắc chắn là vui lắm.)

Luis: They are. They’re practically walking on sunshine! (Ừ, đúng vậy. Bố mẹ tớ đang walking on sunshine!)

5. Everything under the sun

Câu này có nghĩa là ” tổng thể mọi thứ trên đời ” ( ” everything in the world. ” )

Ví dụ:

Julie: We’re going to Europe next month. Can you give me some travel tips? (Tháng tới bọn mình đi châu Âu. Cậu cho bọn tớ một vài bí kíp đi du lịch được không?)

Kevin: What do you want to do? (Các cậu muốn làm gì nào?)

Julie: I want to do everything under the sun! (Mình muốn làm tất cả mọi thứ trên đời.)

Bây giờ thì đừng quên thực hành thực tế sử dụng những thành ngữ này để ghi nhớ chúng thật lâu nhé !Chúng tôi sẽ liên tục đăng những bài viết về thành ngữ và những chủ đề mê hoặc khác. Đừng quên ĐK học tiếng Anhvới giáo viên tiếng Anh của Learntalk nhé .

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories