Tiếng lóng là ngôn từ thông tục và phần nhiều ngôn từ nào cũng có tiếng lóng. Chẳng hạn như trong tiếng Việt, từ ‘ lít ’ và từ ‘ củ ’ để chỉ tiền trăm và tiền triệu, dùng từ ‘ tám ’ để chỉ ngồi trò chuyện, hay GATO với nghĩa ghen ăn tức ở, …
Tiếng lóng trong tiếng Anh cũng phong phú giống như tiếng Việt của tất cả chúng ta vậy .
Hôm nay tất cả chúng ta cùng xem một số ít ví dụ về từ lóng thông dụng trong tiếng Anh để giúp bạn kịp “ trở tay ” nếu gặp phải nhé .
- Dude
Đó là cách gọi người thân thiện. Một số từ lóng đồng nghĩa tương quan với Dude là Buddy, Pal và Mate .
Cách người Mỹ sử dụng từ “ dude ” hơi giống cách giới trẻ Nước Ta sử dụng từ “ bác ” với nhau .
Ví dụ :
Dude, you’re drunk. ( Bác ơi, bác bị say quá đấy ) .
Alright, dude ? ( Được chứ, bạn hiền ? )
- Hunky-Dory
Diễn tả mọi chuyện đã ổn .
Ví dụ :
Yeah, everything’s hunky-dory at the office. ( Vâng, mọi chuyện ở văn phòng đều ổn )
- Brilliant
Thể hiện một sự hào hứng, hưng phấn, phấn khích khi nghe được một tin tốt đẹp .
Ví dụ :
You got a promotion ? Oh, mate, that’s brilliant. ( Bạn được thăng chức rồi ư ? Ồ, bạn hiền, thật tuyệt vời ! )
- Insane
Có nghĩa là crazy ( điên khùng ) nhưng mang nghĩa mạnh hơn, và nó sẽ hiệu suất cao hơn nếu nói theo kiểu hóm hỉnh .
Ví dụ :
– I will finish reading this book in 2 hours .
– That’s insane, it’ll take at least 2 days, man !
( – Tớ sẽ đọc xong cuốn sách này trong vòng 2 tiếng đồng hồ đeo tay .
– Cậu mất trí rồi, tối thiểu 2 ngày đấy ! )
- Check out
Có nghĩa là “ ngó ngiêng ” theo kiểu “ nam ngó nữ ”, “ nữ ngó nam ” .
Ví dụ :
See that boy ? He’s checking you out ! ( Có nhìn thấy chàng trai kia không ? Anh ta đang dòm cậu đấy ! )
- To pick up
Động từ này có nghĩa là “ tán ” hoặc “ cưa ” với “ hiệu quả ” trong thời hạn ngắn .
Ví dụ :
Dude, I picked her up. ( Này anh bạn, mình tán đổ “ nàng ” rồi. ) .
- Cool
Gần như đồng nghĩa tương quan với từ “ tuyệt vời ”, hoặc chỉ người bình tĩnh xử lý mọi chuyện .
Ví dụ :
He is so cool. ( Anh ta thật tuyệt ! ( kiểu như bảnh bao, phong độ, … ) )
The film was so cool. (Bộ phim này thật tuyệt).
Don’t worry. I’m cool. ( Đừng lo ngại vậy chứ. Tớ ổn mà. )
- Smitten
Đây là một tính từ chỉ trạng thái của một người bị “ choáng ” khi có một tình yêu mới .
Như người Nước Ta hay trêu đùa nhau là “ dại trai hoặc dại gái ” .
Ví dụ :
Man, you’re smitten ! ( Ồ “ men ”, cậu dại gái thế ! ) .
- Swole
Chỉ một người cơ bắp, vạm vỡ
Ví dụ :
Wow, your boyfriend is so swole ! ( Woa, bạn trai của cậu “ cơ bắp cuồn cuộn ” ! )
- Thirsty
Chỉ ai đó rất rất muốn có một thứ gì đó
Ví dụ :
I’m really thirsty for a new iPad. ( Tớ thực sự muốn “ tậu ” một chiếc iPad mới. )
- YOLO
Nghĩa gốc : viết tắt của chữ “ You Only Live Once ” .
Tiếng lóng : từ từ được dùng khi ai đó sẵn sàng chuẩn bị làm một việc nguy hại, đầy thử thách, rủi ro đáng tiếc hoặc ý nói ai đó cứ “ làm trước, chuyện gì tính sau ”
Ví dụ :
I’m going to jump. YOLO ! ( Bạn cứ nhảy đi. Thử xem sao ! )
- Word
Cùng nghĩa với “ tôi đồng ý chấp thuận ”, chỉ ai đó vừa nói điều gì rất hay, rất đúng, rất đúng mực và bạn chấp thuận đồng ý với điều đó .
Ví dụ :
– We are gonna change the world .
– Word .
( – Chúng ta sẽ biến hóa quốc tế .
– Đúng vậy ! )
- Ship
Tiếng lóng : dùng khi bạn muốn ủng hộ mối quan hệ giữa hai nhân vật trong phim ảnh, truyện tranh, sách báo, … ( nôm na là nhân vật hư cấu )
Ví dụ :
I ship Nobita and Shizuka. ( Tớ thích Nobita và Shizuka là một đôi. )
- Basic
Tiếng lóng : ngầm chỉ những thứ thông thường, tầm thường, tẻ nhạt
Ví dụ :
The girl is showing off her new iPhone, so basic. ( Cô ta đang khoe chiếc iPad mới, cũng thông thường thôi mà. )
- Fortnight
Có nghĩa là ‘ a group of two weeks ’ ( khoảng chừng 2 tuần ) .
Ví dụ :
I have been here for a fortnight.
( Mình đã ở đây được khoảng chừng 2 tuần rồi. )
Ngọc Lan