Mẹo nhận biết trọng âm tiếng anh

Related Articles

Minh Phú

năm ngoái – 01-11 T10 : 05 : 43-05 : 00

2015-01-11T10:05:43-05:00

https://blogchiase247.net/english-grammar/meo-nhan-biet-trong-am-tieng-anh-394.html/ themes / default / images / no_image. gif

Learn English, Excel, Powerpoint

https://blogchiase247.net/uploads/logoac_1_200_83.png

Trọng âm thường được gọi là độ nhấn ( Stress ) để chỉ mức độ âm thanh được phát ra mạnh hay yếu. Trọng âm xảy ra ở Lever từ vựng ( Word Stress ) và Lever câu ( Sentence stress ) .

Trọng âm thường được gọi là độ nhấn (Stress) để chỉ mức độ âm thanh được phát ra mạnh hay yếu. Trọng âm xảy ra ở cấp độ từ vựng (Word Stress) và cấp độ câu (Sentence stress hoặc syntatical stress).

Ở cấp độ từ vựng, Trọng âm được phân ra làm 4 loại sau:

Nhấn chính (Main stress hoặc primary stress)

Nhấn phụ (Secondary stress)

Nhấn thứ ba (teriary stress)

Nhấn yếu (Weak stress)

Tuy nhiên, chúng ta chỉ cần nhớ dấu nhấn chính (main stress) của từ nằm ở vị trí nào để khi đọc hoặc nói tiếng anh, chúng ta nhấn mạnh vị trí của vần đó.

Vậy làm sao để nhận biết được từ nào được nhấn (stress) ở vị trí nào? Nếu không có điều kiện nghe người anh, người mỹ nói thì Cách chuẩn nhất là tra từ điển oxford sau đó luyện tập và sử dụng (Nói, đọc) thường xuyên, sau một thời gian thì bộ não sẽ ghi nhớ cách cấu tạo ngữ âm của từ đó, mỗi khi bạn dùng đến thì tự khắc bộ não sẽ yêu cơ quan phát âm của chúng ta làm nhiệm vụ.

Vì quá trình kiểm tra từ điển và học từng từ như thế sẽ mất khá nhiều thời gian. ở đây tôi xin giới thiệu cho các bạn quy luật nhận biết trọng âm của tiếng anh thông qua các gốc từ và từ loại.

 

Nhóm từ thứ nhất: Từ có 2 vần.

a. Từ có 2 vần thì sẽ có một vần là nhấn chính (Main stress) còn vần còn lại sẽ là 1 trong ba cái nhấn kia.(Gọi chung là vần không có nhấn chính)

– Nhấn ở vần đầu nếu đó là tính từ hoặc danh từ, còn động từ thì nhấn ở vần cuối.

Ví dụ:

Danh từ /Tinh từ Phiên âm Ý nghĩa Động từ Phiên âm Ý nghĩa
Absent (adj) ˈæbsənt Vắng mặt To absent æbˈsent  Vắng mặt
Contest (n) ˈkɑːntest Cuộc thi To contest kənˈtest Đua tranh
Increase (n) ˈɪŋkriːs Sự tăng lên To increase ɪnˈkriːs Tăng
Envelope (n) ˈenvələʊp  bì thư To envelop ɪnˈveləp Bọc thư lại
Export (n) ˈekspɔːrt sự xuất khẩu To export ɪkˈspɔːrt xuất khẩu
Perfume (n) pərˈfjuːm nước hoa To perfume pərˈfjuːm xịt nước hoa
Perfect (adj)(n) ˈpɜːrfɪkt hoàn hảo To perfect pərˈfekt làm cho hoàn hảo
Rebel (n) ˈrebl phiến quân To rebel rɪˈbel Phản loạn
Decoy (n) ˈdiːkɔɪ : Chim mồi To Decoy dɪˈkɔɪ : mồi, nhữ (chim)

Các từ giống nhau nhưng dấu nhấn ở vị trí khác nhau nên cách đọc các từ trên cũng khác nhau nhé

Ngoài ra, một số từ có 2 vần nhưng luôn có dấu nhấn ở vần thứ nhất.

Ví dụ:

‘Always (luôn luôn), ‘Active (Hoạt động), ‘carot (Cà rốt), ‘feather (Lông vũ), ‘kitchen (Nhà bếp)

Ngoại lệ: Một số danh từ dù có 2 vần nhưng bắt đầu bằng âm nhẹ hoặc /i/ thì nhấn chính ở vần thứ 2

Ví du:

Guitar (n) /ɡɪˈtɑːr/ : đàn lục huyền cầm
Canal (n) kəˈnæl : kênh đào
Police (n) pəˈliːs : Cảnh sát
Machine (n) məˈʃiːn : Máy móc
Manure (n) məˈnjʊə(r) : Phân bón
Mature (adj) məˈtʃʊr : Chín (Trái cây chín)
July (n) dʒuˈlaɪ : Thánh bảy
Idea (n) aɪˈdiːə : Ý tưởng
Ideal (adj) aɪˈdiːəl : Lý tưởng
Patrol (n) pəˈtrəʊl : Sự tuần tra
Marine (adj) məˈriːn : Thuộc về biển
Possess (n) pəˈzes : Sự sở hữu
Romance (n) ˈrəʊmæns : Lãng mạn
Divine (adj) dɪˈvaɪn : Thiêng liêng

Riêng từ Finance có rất nhiều cách phát âm giữa tiếng anh của người anh và người mỹ

Finance (n) : Tài chính
BrE AmE
ˈfaɪnæns ˈfaɪnæns 
faɪˈnæns faɪˈnæns 
fəˈnæns fəˈnæns 

b. Từ có 2 vần nhưng vần thứ nhất là được tiếp đầu ngữ, do đó dấu nhấn chính ở vần thứ 2

– abroad: Nước ngoài

– afield: Trên cánh đồng

– Alive : Còn sống

– Asleep: Buồn ngủ

– Afloat: Nỗi trên mặt nước

– Deform: Làm biến dạng, méo mó (Thêm đầu ngữ de, dis có nghĩa ngược lại)

– disarm: Tước vũ khí

– Displace: Dời chỗ

– Disjoin: Tách rời

– Dislike: Không thích

c. Danh từ kép (Compound nouns) có 2 vần trở lên, trọng âm ở vần đầu khi:

– Từ đầu xác định cho từ sau

Ví dụ:

a ‘soup spoon: Muỗng để ăn súp

a ‘paper knife: Dao rọc giấy

a ‘school bus: Xe buýt chở học sinh

a ‘mango tree: Cây xoài

a ‘mustard apple: Trái mãng cầu

– Vần cuối là danh từ được thành lập từ động từ thêm “ER”

a ‘bookseller: Chủ tiệm sách

a ‘shopkeeper: Chủ cửa hàng

a taxcollecter: Người thu thuế

– Từ thứ nhất là danh động từ (Gerund: Động từ thêm ING dùng như danh từ)

a ‘dinning-room: Phòng ăn

a ‘sitting-room: Phòng khách

a ‘running-shoe: Giày để chạy thể dục

Lưu ý: Từ thứ nhất cũng ở dạng thêm ING nhưng là hiện tại phân từ (present participle) thì nhấn cả 2 từ

ví dụ:

– a ‘dinning ‘man: Người đang ăn

– a ‘sleeping ‘girl: Cô bé đang ngủ

– a ‘boiling ‘water: Nước sôi

d. Những danh từ kép có 2 từ thì ta nhấn ở từ thứ 2 khi từ thứ nhất chỉ vật liệu chế tạo ra

ví dụ:

– a nylon ‘shirt: Áo sơ mi (làm bằng sợi tổng hợp)

– a paper ‘bag: Túi giấy

– a brick ‘house: Nhà bằng gạch

e. Động từ kép (Phrasal verb): Động từ + Trạng từ: Ta nhấn ở trạng từ

Ví dụ:

To warm ‘up: Khởi động

To run ‘into: Đụng phải, gặp phải

To see ‘off: Tiễn đưa

To take ‘off: Cởi áo, cất cánh (Máy bay)

f. Tính từ kép (Compound Adjective) thường có dấu nhấn ở từ đầu nhất là khi nó ghép với giới từ

– ‘outdoor: Bên ngoài

– ‘oversea: Hải ngoại, nước ngoài

– ‘dark-blue: Xanh thẫm

Ngoại trừ:

– ‘broken-‘down: Kiệt sức

g. Trạng từ ghép với any, some, ward(s) thì dấu nhấn ở vần đầu

Ví dụ:

– ‘somewhe-re: Nơi nào đó

– ‘anyone: Ai đó

– ‘afterwards: Sau đó

Đọc phần 2: Nhận biết trọng âm cho các từ 3 vần trở lên

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories