Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.23 KB, 30 trang )
– Viết tất cả đồng phân xicloankan của C
5
H
10
? gọi tên ?
– Gv gọi tên một số xiclo ankan khác .
Hoạt động 4 :
Cho biết nhiệt độ sôi, nhiệ độ nóng chảy, màu sắc ,
tính tan của các xiloankan
– Tính chất vật lí của một số xicloankan ?
– Với đặc điểm liên kết của xicloankan dự đoán tính
chất hoá học của xicloankan ?
– GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng của
xiclopropan và xiclobutan : cộng ,thế, cháy
– HS nghiên cứu rút ra nhận xét qui luật biến đổi
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi
– các xicloankan có 3, 4 cạnh kém bền nên có khả
năng tham gia phản ứng cộng mở vòng .
– HS viết phương trình
HS viết phương trình
– Đều là HC no, phản ứng đặc trưng là phản ứng thế
– Đánh số sao cho các số chỉ vò trí các
mạch nhánh là nhỏ nhất
b Thí dụ : Một só xicloankan đồng phân ứng với công
thức phân tử C
6
H
12
II Tính chất
:
1 Tính chất vật lý
– Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi
tắng dần theo chiều tăng của M –
Đều không màu không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hưu
cơ
2 Tính chất hoá học :
a Phản ứng công mở vòng của xiclopropan và xiclobutan
+ H
2
→
C Ni
80 ,
CH
3
-CH
2
– CH
3
Propan + Br
2
→ BrCH
2
– CH
2
– CH
2
Br 1,3 –dibrompropan
+ HBr →
CH
3
– CH
2
– CH
2
Br 1–Brompropan
Xiclobutan chỉ cộng với hydro : +H
2
→
C Ni
120 ,
CH
3
– CH
2
– CH
2
– CH
3
butan Xicloankan vòng 5,6 cạnh trở lên không
có phản ứng cộng mở vòng trong những điều kiện trên
b Phản ứng thế : tương tự ankan
+ Cl
2
→
as
+ HCl cloxiclopentan
Hướng dẫn HS viết phương trình
→ Rút ra sự khác nhau và
giống nhau giữa xicloakan với ankan ?
Hoạt động 6: GV hướng dẫn HS viết
phương trình phản ứng và ứng dụng của ,
xicloankandựa trên phản ứng tách
– Xiclopropan và xiclobutan có phản ứng
cộng mở vòng .
– HS viết phương trình
HS viết phương trình + Br
→
t
+ HBr Bromxiclohexan
C Phản ứng oxyhoá: C
n
H
2n
+
2 2
3
o
n
→ nCO
2
+ nH
2
O ∆
H C
6
H
12
+ 9O
2
→ 6CO
2
+ 6H
2
O ∆
H = -3947,5kj Xiloankan không làm mất màu dung dòch
III Điều chế và ứng dụng
: 1 Điều chế :
Ngoài việc tách trực tiếp từ quá trình chưng cất dầu mỏ, xicloankan còn được điều chế
từ ankan, thí dụ : CH
3
[CH
2
]
4
CH
3
→
xt t ,
+ H
2
2 Ứng dụng : Ngoài việc dùng làm nhiên liệu như ankan ,
xicloankan còn được dùng làm dung môi, làm nguyên liệu điều chế các chất khác ,
thí dụ :
→
xt t ,
+ 3H
2
3. Củng cố :
Nêu sự giống và khác nhau giữa ankan và xicloankan ? 4.rút kinh nghiệm:
– –
–
Bài27
:
LUYỆN TẬP
ANKAN VÀ PHẢN ỨNG HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức :
Củng cố :các kiến thức về ankan và xicloankan
2. Kỹ năng :
– Rèn luyện kó năng viết CTCT và gọi tên các ankan – Rèn luyện kó năng lập CTPT của hợp chất hữu cơ, viết ptpư có chú ý vận dụng quy luật thế vào phân
tử ankan .
3. Trọng tâm :
Giải các bài tập vận dụng. II. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại gợi mở – nêu và giải quyết vấn đề – hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ :
– GV : – Kẻ sẵn bảng nhưng chưa điền dữ liệu
– Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập –
HS : – Chuẩn bò các bài tập trong chương 6 trước khi đến lớp – Hệ thống lại các kiến thức đã được học .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyện tập
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Gv nêu những vấn đề cơ bản đã được học
Cho các tổ thoả luận nhóm .
-Phản ứng chính trong hoá hữu cơ ?
-ankan là gì ? CTTQ ? -Có những loại đồng phân nào ?
-Tính chất hoá học đặc trưng của ankan và xicloankan là gì ?
-So sánh sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của ankan và xicloankan ?
-ứng dụng của ankan ?
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài tập
trong sgk. Bài 1 : Viết CTCT của các ankan sau :
Pentan, 2-metylbutan, isobutan, các chất trên còn có tên gọi nào khác không ?
Bài 2 : Ankan Y mạch không phân nhánh có CTĐG nhất là C
2
H
5
. a Tìm CTPT, viết CTCT và gọi tên Y ?
b Viết ptpư của Y với clo khi chiếu sáng, chỉ rõ sản phẩm chính của phản ứng ?
Bài 3 : Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit hỗn hợp khí A gồm mêtan và etan thu được 4,48 lit khí CO
2
I.KIẾN THỨC CẦN NẮM :
Hs đưa các ví dụ minh hoạ, phân tích, khắc sâu và củng cố kiến thức đã được học .
1.các phản ứng chính trong hoá hữu cơ : Thế, cộng, tách .
2.Ankan là hiđrocacbon no mạch hở, có CTTQ là C
n
H
2n+2
n≥1 3.từ C
4
H
10
trở đi có đồng phân mạch cacbon. 4.Tính chất hoá học đặc trưng của ankan và
xicloankan là phản ứng thế, riêng xicloankan vòng nhỏ có phản ứng cộng mở vòng .
5.So sánh ankan và xicloankan :
Giống nhau Khác nhau
Cấu tạo Chỉ có lk đơn
Ankan : hở Xicloankan
:vòng Tính chất hoá
học -Đều có phản
ứng thế -Có phản ứng
tách hiđro -Cháy toả
nhiều nhiệt -Xiclopropan ,
xiclobutan có phản ứng cộng
mở vòng
-Ankan là thành phần chính trong các loại nhiên liệu và là nguồn nguyên liệu phong phú cho CN
hoá chất. II.BÀI TẬP :
Bài 1 : CH
3
– CH
2
– CH
2
– CH
2
– CH
3
CH
3
– CH – CH
2
– CH
3
CH
3
– CH – CH
3
CH
3
CH
3
Bài 2 : a Ankan có CTPT C
2
H
5 n
→ C
2n
H
5n
Vì ankan nên : 5n = 2n.2+2 = n = 2 Vậy CTCT của Y là : CH
3
– CH
2
– CH
2
– CH
3
CH
3
– CH
2
– CH
2
– CH
2
Cl b CH
3
– CH
2
– CH
2
– CH
3
+ Cl
2
→ + HCl
CH
3
– CH – CH
2
– CH
3
Cl Bài 3 : gọi số mol CH
4
là x, số mol C
2
H
6
laø y
Nêu sự giống và khác nhau giữa ankan và xicloankan ? 4.rút kinh nghiệm:- -Bài27LUYỆN TẬPANKAN VÀ PHẢN ỨNG HỮU CƠCủng cố :các kiến thức về ankan và xicloankan- Rèn luyện kó năng viết CTCT và gọi tên các ankan – Rèn luyện kó năng lập CTPT của hợp chất hữu cơ, viết ptpư có chú ý vận dụng quy luật thế vào phântử ankan .Giải các bài tập vận dụng. II. PHƯƠNG PHÁP :Đàm thoại gợi mở – nêu và giải quyết vấn đề – hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ :- GV : – Kẻ sẵn bảng nhưng chưa điền dữ liệu- Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập -HS : – Chuẩn bò các bài tập trong chương 6 trước khi đến lớp – Hệ thống lại các kiến thức đã được học .IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyện tậpHoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinhHoạt động 1 : Gv nêu những vấn đề cơ bản đã được họcCho các tổ thoả luận nhóm .-Phản ứng chính trong hoá hữu cơ ?-ankan là gì ? CTTQ ? -Có những loại đồng phân nào ?-Tính chất hoá học đặc trưng của ankan và xicloankan là gì ?-So sánh sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của ankan và xicloankan ?-ứng dụng của ankan ?Hoạt động 2 : GV hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài tậptrong sgk. Bài 1 : Viết CTCT của các ankan sau :Pentan, 2-metylbutan, isobutan, các chất trên còn có tên gọi nào khác không ?Bài 2 : Ankan Y mạch không phân nhánh có CTĐG nhất là C. a Tìm CTPT, viết CTCT và gọi tên Y ?b Viết ptpư của Y với clo khi chiếu sáng, chỉ rõ sản phẩm chính của phản ứng ?Bài 3 : Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit hỗn hợp khí A gồm mêtan và etan thu được 4,48 lit khí COI.KIẾN THỨC CẦN NẮM :Hs đưa các ví dụ minh hoạ, phân tích, khắc sâu và củng cố kiến thức đã được học .1.các phản ứng chính trong hoá hữu cơ : Thế, cộng, tách .2.Ankan là hiđrocacbon no mạch hở, có CTTQ là C2n+2n≥1 3.từ C10trở đi có đồng phân mạch cacbon. 4.Tính chất hoá học đặc trưng của ankan vàxicloankan là phản ứng thế, riêng xicloankan vòng nhỏ có phản ứng cộng mở vòng .5.So sánh ankan và xicloankan :Giống nhau Khác nhauCấu tạo Chỉ có lk đơnAnkan : hở Xicloankan:vòng Tính chất hoáhọc -Đều có phảnứng thế -Có phản ứngtách hiđro -Cháy toảnhiều nhiệt -Xiclopropan ,xiclobutan có phản ứng cộngmở vòng-Ankan là thành phần chính trong các loại nhiên liệu và là nguồn nguyên liệu phong phú cho CNhoá chất. II.BÀI TẬP :Bài 1 : CH– CH– CH– CH– CHCH– CH – CH– CHCH– CH – CHCHCHBài 2 : a Ankan có CTPT C5 n→ C2n5nVì ankan nên : 5n = 2n.2+2 = n = 2 Vậy CTCT của Y là : CH– CH– CH– CHCH– CH– CH– CHCl b CH– CH– CH– CH+ Cl→ + HClCH– CH – CH– CHCl Bài 3 : gọi số mol CHlà x, số mol Claø y