Khai Trình và Nộp Thuế Kinh Doanh

Related Articles

English

Giới Thiệu (Introduction)

Chương này trình diễn những loại thuế kinh doanh thương mại và biểu mẫu quý vị hoàn toàn có thể phải khai trình và nộp. Trong đó cũng nhắc đến số ID người đóng thuế .

Bảng 1-1 liệt kê những lợi ích khi đệ nộp theo cách điện tử.

Bảng 1-2 liệt kê những loại thuế liên bang quý vị hoàn toàn có thể phải trả, ngày hết hạn, và biểu mẫu dùng để khai thuế .

Bảng 1-3 có các danh sách kiểm tra, trong đó ghi rõ những loại mẫu và Bản khai tiêu biểu quý vị có thể phải đệ nộp nếu nghỉ kinh doanh.

 

Nên lấy Ấn bản 509, Lịch Nộp Thuế. Trong đó có lịch nộp thuế dùng để biết khi nào phải nộp tờ khai và đóng thuế.

Lui về đầu

Những Mục Hữu Ích nên xem: (Useful Items)

Ấn bản

  • 505 – Khấu Lưu Thuế và Thuế Ước Tính (Tax Withholding and Estimated Tax)
  • 535 – Lợi Tức Kinh Doanh (Business Expenses)
  • 583 – Khai trương doanh nghiệp và Lưu Giữ Hồ Sơ (Starting a Business and Keeping Records)

 Mẫu đơn (và Hướng Dẫn) (Forms (and Instructions))

  • 1040 – Tờ Khai Thuế Lợi Tức Cá Nhân tại Hoa Kỳ
  • 1040-ES – Thuế Ước Tính cho Cá Nhân
  • Bản khai C (Mẫu đơn 1040) – Lợi Nhuận hoặc Thua Lỗ từ Hoạt Động Thương Mại
  • Bản khai C-EZ (Mẫu đơn 1040) – Lợi Nhuận Thuần từ Hoạt Động Thương Mại
  • Bản khai SE (Mẫu đơn 1040) – Thuế Tư Doanh

Nên xem chương 12 để biết thông tin về việc lấy những ấn phẩm và biểu mẫu .

Lui về đầu

Các Số ID (Identification Numbers)

Đoạn này trình diễn về ba loại số ID người đóng thuế, cho biết người nào cần dùng, khi nào xử dụng, và cách làm đơn xin .

SSN (Social Security Number, hay Số An Sinh Xã Hội) – Nói chung hãy dùng SSN như là số ID người đóng thuế. Quý vị phải ghi số này trên mỗi tờ khai thuế lợi tức cá nhân, chẳng hạn như Mẫu đơn 1040 và các Bản khai tương ứng.

Muốn có số SSN thì nên dùng Mẫu SS-5 ,

Đơn Xin Lấy Thẻ An Sinh Xã Hội. Có thể lấy biểu mẫu này tại những văn phòng SSA ( Social Security Administration, hay Cơ Quan An Sinh Xã Hội ) hoặc nếu gọi 1-800 – 772 – 1213. Và cũng có sẵn từ mạng lưới SSA.gov.

ITIN (Individual Taxpayer Identification Number, hay Số ID Cá Nhân Đóng Thuế, hoặc Mã Số Cá Nhân Trả Thuế) – IRS sẽ cấp phát số ITIN nếu quý vị là ngoại kiều thường trú hoặc không thường trú, đồng thời chưa có và cũng không đủ tiêu chuẩn được cấp SSN. ITIN sẽ hết hạn đối với bất cứ người đóng thuế nào không khai thuế lợi tức liên bang (hoặc người không được bao gồm như người thuộc quyền trên tờ khai thuế của người đóng thuế khác) trong ba năm liên tiếp. Nói chung, nếu quý vị cần xin ITIN thì phải đính kèm Mẫu đơn W-7 – Đơn Xin IRS Cấp Mã Số Cá Nhân Trả Thuế – với tờ khai thuế gốc đã điền đầy đủ và ký tên, và gửi mẫu đơn đến địa chỉ có trong Hướng Dẫn cho Mẫu Đơn W-7.

Các trường hợp ngoại lệ được nêu rõ cụ thể trong phần hướng dẫn. Nếu quý vị phải ghi số SSN của người khác trên tờ khai của mình và người đó chưa có hay không hề xin SSN thì ghi số ITIN. Cũng có bản tiếng Tây Ban Nha của tờ đơn này. Biểu mẫu đã có sẵn tại IRS.gov / orderforms .

Số ITIN chỉ dùng để khai thuế, và không mang lại quyền lợi và nghĩa vụ phúc lợi xã hội hoặc làm đổi khác thực trạng việc làm hay nhập cư của người chiếm hữu .

EIN (Employer Identification Number, hay Số ID Hãng Làm, hoặc Mã Số Hãng Sở) – Quý vị cũng phải có EIN để dùng làm số ID người đóng thuế nếu thực hiện một trong những điều sau đây.

  • Trả lương cho một hoặc nhiều nhân viên.
  • Khai thuế gián thu hay hưu bổng.

Nếu quý vị phải có EIN thì ghi số này cùng với SSN của mình trên Bản khai C hoặc C-EZ .

Quý vị hoàn toàn có thể xin số EIN :

  • Trực tuyến – bằng cách bấm vào đường nối Mã Số Thuế của Chủ Nhân (Employer ID Number, hay EIN) tại IRS.gov/businesses/small miễn là địa điểm kinh doanh chánh ở tại Hoa Kỳ hay các lãnh thổ của Hoa Kỳ. Sẽ cấp phát số EIN ngay sau khi thông tin trong đơn xin được duyệt xong.
  • Qua điện thoại thông minh theo số 267-941-1099 ( không phải số không tính tiền ) chỉ khi kinh doanh thương mại chánh nằm ngoài Hoa Kỳ hoặc những chủ quyền lãnh thổ của Hoa Kỳ .
  • Bằng cách gởi Mẫu đơn SS-4 – Đơn Xin Mã Số Thuế của Chủ Nhân – qua bưu tín hoặc điện sao (fax).

EIN (New) mới – Cần phải xin số EIN mới nếu thay đổi hình thức hoặc quyền sở hữu doanh nghiệp. Muốn biết thêm thông tin thì nên xem Ấn bản 1635, Thông Hiểu về EIN.

Khi nào cần biết số ID của người khác? (When you need identification numbers of other persons?) – Trong quá trình điều hành doanh nghiệp, ắt hẳn quý vị sẽ có những chi trả phải trình báo trên tờ khai thông tin. Chi trả đó được nhắc đến trong đoạn Information Returns (Tờ Khai Thông Tin) ở phần sau của chương này. Quý vị phải trao cho người nhận khoản chi trả (bên thụ nhượng) một bản kê khai, trong đó nêu rõ tổng tiền trả trọn năm. Phải ghi số ID của bên thụ nhượng và của quý vị trên các tờ khai và bản kê.

Nhân viên (Employee) – Nếu quý vị có nhân viên thì phải biết SSN của mỗi người. Hãy ghi họ tên và số SSN của mỗi nhân viên đúng y như đã ghi trên thẻ an sinh xã hội của họ. Nếu họ tên nhân viên không đúng như ghi trên thẻ thì người đó phải xin thẻ mới từ SSA. Điều này có thể xảy ra nếu họ tên nhân viên thay đổi do kết hôn hoặc ly hôn.

Mỗi nhân viên cấp dưới đều phải điền không thiếu vào Mẫu đơn W-4 – Chứng Thư Cho Phép Tạm Thu Thuế Nhân Viên – để hoàn toàn có thể khấu lưu đúng khoản thuế cống phẩm liên bang từ tiền lương của họ .

Nếu nhân viên cấp dưới không có số SSN thì phải đệ nộp Mẫu đơn SS-5 lên SSA .

Bên thụ nhượng khác (Other payee) – Nếu quý vị trả tiền cho người không phải là nhân viên của mình và phải khai báo khoản này trên tờ khai thông tin thì nhớ hỏi lấy số SSN của người đó. Nếu quý vị phải khai báo tiền trả cho tổ chức, chẳng hạn như công ty hay hội hùn vốn, thì nhớ hỏi lấy số EIN của họ.

Muốn hỏi lấy số SSN hay EIN của bên thụ nhượng thì dùng Mẫu đơn W-9, Yêu Cầu Mã Số Trả Thuế và Giấy Chứng Nhận.

Bên thụ nhượng nào không cho biết số ID thì sẽ bị tạm thu dự trữ. Muốn biết thông tin về tạm thu dự trữ thì nên xem phần hướng dẫn về Mẫu đơn W-9 và Hướng Dẫn Chung cho Một Số Tờ Khai Thông Tin .

Lui về đầu

Thuế Lợi Tức (Income Tax)

Phần này giảng giải xem có phải khai thuế cống phẩm hay không, và khi nào cần đệ nộp. Trong đó cũng lý giải phương pháp đóng thuế .

Có Phải Khai Thuế Lợi Tức Không? (Do I Have To File an Income Tax Return)

Quý vị phải khai thuế cống phẩm năm 2017 nếu thu nhập thuần từ hoạt động giải trí tư doanh là USD 400 hay nhiều hơn. Nếu thu nhập tư doanh thuần chưa đến USD 400 thì quý vị vẫn phải khai thuế cống phẩm nếu phân phối bất kể yên cầu đệ nộp nào khác nêu trong phần hướng dẫn cho Mẫu đơn 1040 .

Đệ Nộp Như Thế Nào? (How Do I File?)

Khai thuế lợi tức theo Mẫu đơn 1040 và đính kèm Bản khai C hoặc Bản khai C-EZ. Ghi lợi nhuận hay thua lỗ thuần từ Bản khai C hoặc Bản khai C-EZ vào trang 1 của Mẫu đơn 1040. Dùng Bản khai C để tính toán lợi nhuận hay thua lỗ thuần của doanh nghiệp. Nếu quý vị điều hành nhiều hơn một doanh nghiệp trên tư cách chủ độc quyền duy nhất, thì phải đính kèm Bản khai C riêng biệt cho mỗi doanh nghiệp. Có thể dùng tài liệu đơn giản hơn – là Bản khai C-EZ – nếu quý vị chỉ điều hành một doanh nghiệp trên tư cách chủ độc quyền duy nhất, không có thua lỗ thuần, và đáp ứng những đòi hỏi khác liệt kê trong Phần I của Bản khai.

E-file của IRS (Đệ Nộp Dưới Dạng Điện Tử)

 

Quý vị có thể khai thuế theo dạng điện tử nếu dùng e-file của IRS. Bảng 1-1 liệt kê những lợi ích khi dùng e-file của IRS. E-file của IRS  xử dụng kỹ thuật tự động hóa để thay thế đa số các giai đoạn thủ công cần thiết để cứu xét tờ khai thuế trên giấy. Kết quả là khai thuế theo e-file được cứu xét nhanh chóng hơn và chính xác hơn so với tờ khai trên giấy. Và cũng như tờ khai thuế trên giấy, quý vị có trách nhiệm đoan chắc là tờ khai của mình chứa thông tin chính xác và đệ nộp kịp thời.

Sử dụng e-file thì vẫn không ảnh hưởng đến xác suất bị IRS thẩm tra tờ khai.

Có thể đệ nộp những biểu mẫu thường dùng nhất của doanh nghiệp qua e-file của IRS. Muốn biết thêm thông tin thì nên đến IRS.gov.

Chữ ký điện tử (Electronic signatures) – Đệ nộp không dùng giấy sẽ dễ hơn nhiều và dành cho đa số người đóng thuế xử dụng phương thức điện tử – kể cả những người 16 tuổi trở lên mới đệ nộp lần đầu vào cuối năm 2017. Nếu quý vị đệ nộp theo cách điện tử qua nhu liệu khai thuế hay chuyên viên thuế, thì sẽ tham gia vào chương trình Tự Chọn Số PIN (Personal Identification Number, hay Mật Số Cá Nhân). Nếu đã kết hôn và khai thuế chung, thì mỗi người trong cặp vợ chồng đều phải tạo PIN riêng và dùng số này làm chữ ký điện tử.

Muốn tạo số PIN, quý vị phải biết AGI ( Adjusted Gross Income, hay Tổng Lợi Tức Đã Điều Chỉnh ) của mình – lấy từ tờ khai thuế cống phẩm năm năm nay ( bản gốc đã nộp, không dùng tờ khai đã đính chính, Mẫu đơn 1040X, hoặc bất kỳ thông tin lỗi giám sát nào từ IRS ). Cũng cần cho biết DOB ( Date of Birth, hay Ngày Sanh ). Nhớ đoan chắc là DOB đúng chuẩn và tương thích với thông tin trong hồ sơ của Cơ Quan An Sinh Xã Hội trước khi gởi theo e-file. Muốn vậy, hãy kiểm lại Bản Tường Trình An Sinh Xã Hội hàng năm của quý vị .

Dùng phương pháp Tự Chọn Số PIN thì không có gì cần phải ký tên và gởi qua bưu tín – kể cả Mẫu đơn W-2. Muốn biết thêm chi tiết cụ thể về chương trình Tự Chọn Số PIN thì nên đến IRS.gov.

Tờ khai thuế tiểu bang (State returns) – Quý vị có thể nộp tờ khai thuế tiểu bang theo dạng điện tử cùng lúc với tờ khai thuế liên bang tại đa số tiểu bang. Muốn biết thêm thông tin thì nên hỏi văn phòng IRS tại địa phương, cơ quan thuế tiểu bang, chuyên viên thuế, hoặc IRS.gov.

Hoàn lại tiền (Refunds) – Có thể yêu cầu gởi chi phiếu hoàn tiền qua bưu tín, hoặc ký thác trực tiếp số tiền này vào trương mục chi phiếu hay trương mục tiết kiệm của quý vị.

Với e-file, thời hạn chi tiền hoàn thuế chỉ còn khoảng chừng phân nửa so với khi đệ nộp trên giấy. Sẽ cấp phép đa phần khoản tiền hoàn trả trong vòng 3 tuần lễ. Nếu quý vị chọn Ký Thác Trực Tiếp thì được hoàn tiền chỉ sau khoảng chừng 10 ngày .

Bù trừ nợ nần (Offset against debts) – Cũng như với tờ khai trên giấy, quý vị không thể nhận lại toàn bộ tiền bồi hoàn nếu còn nợ một số khoản tiền quá hạn, chẳng hạn như thuế liên bang, thuế tiểu bang, tiền vay đi học, hay tiền cấp dưỡng trẻ em. Sẽ có thông báo rõ ràng nếu tiền hoàn thuế đã đòi được dùng để bù trừ nợ nần của quý vị.

Dò hỏi thông tin hoàn tiền (Refund inquiries) – Có thể kiểm lại tình trạng hoàn tiền nếu đã trôi qua ít nhất 24 giờ (4 tuần lễ nếu quý vị gởi bản khai thuế bằng giấy) từ ngày quý vị khai thuế. Nhớ để sẵn bản sao tờ khai thuế, vì quý vị cần biết diện đệ nộp (cương vị khai thuế), số an sinh xã hội đầu tiên ghi trên tờ khai, và số tiền hoàn trả tính tròn đến từng Mỹ kim. Muốn kiểm lại tình trạng hoàn thuế thì thực hiện một trong những điều sau đây.

  • Đến IRS.gov/refunds.
  • Tải ứng dụng miễn phí IRS2Go về điện thoại khôn ngoan và dùng ứng dụng này để kiểm tra tình trạng hoàn thuế.
  • Gọi 1-800-829-1954 vào giờ giấc đã ghi trong phần hướng dẫn về biểu mẫu.

IRS phải chờ 2 tháng 15 ngày sau khi đóng niên thuế trước khi hoàn tiền cho bất kỳ tờ khai nào của năm trước đòi khấu trừ thuế cống phẩm do thao tác hoặc tín thuế trẻ nhỏ phụ trội. Đối với năm lịch 2017, IRS không hề hoàn tiền trước ngày 15 tháng 2, 2018 cho những tờ khai đòi những khoản tín dụng thanh toán này .

Khoản kết toán đáo hạn (Balance due) – Nếu tờ khai thuế cho thấy còn nợ thuế thì quý vị phải trả trước ngày đáo hạn trên tờ khai thuế (mà không có gia hạn nộp thuế) để khỏi bị phạt và tiền lời khi trả trễ. Đối với năm 2017, trả trước ngày 17 tháng Tư, 2018. Quý vị có nhiều lựa chọn trả tiền, bao gồm chọn thời biểu rút tiền điện tử từ trương mục chi phiếu hay trương mục tiết kiệm, hoặc qua thẻ tín dụng. Muốn biết thêm thông tin về lựa chọn trả tiền, đến IRS.gov/Payments.

Sử Dụng Nhà Cung Cấp Dịch Vụ e-file Được IRS Ủy Nhiệm (Using an Authorized IRS e-file Provider)

Nhiều nhân viên thuế hoàn toàn có thể nộp tờ khai không dùng giấy ( theo dạng điện tử ) cho người mua. Có hai lựa chọn :

1. Quý vị tự điền tờ khai thuế rồi mang đến nhà sản xuất dịch vụ e-file được IRS ủy nhiệm để nhờ chuyển đến IRS dưới dạng điện tử .

2. Quý vị nhờ nhà sản xuất dịch vụ e-file ( được IRS ủy nhiệm ) khai thuế dùm rồi chuyển theo cách điện tử .

Quý vị cần phải điền không thiếu vào Mẫu đơn 8879 – Ủy Quyền Chữ Ký theo e-file của IRS – để phó thác cho nhà sản xuất dịch vụ ghi số PIN tự chọn trên tờ khai của quý vị .

Có thể sẽ thu lệ phí, tùy vào nhà phân phối và dịch vụ đơn cử cần triển khai. Muốn tìm nhà sản xuất dịch vụ e-file được IRS ủy nhiệm ở gần quý vị thì nên đến IRS.gov / efile .

Sử Dụng Máy Vi Tính Cá Nhân (Using Your Personal Computer)

Tất cả những gì cần để khai thuế theo e-file của IRS là máy vi tính hoàn toàn có thể truy vấn Internet. Khi sử dụng máy vi tính cá thể, quý vị hoàn toàn có thể gởi tờ khai qua e-file ngay tại nhà mình vào bất kỳ khi nào, bất kể là ban ngày hay đêm hôm. Hãy dùng số PIN tự chọn như chữ ký trên tờ khai điện tử để hoàn tất tiến trình. Không phải gởi hay nộp mẫu chữ ký hoặc Mẫu đơn W-2 .

Các lựa chọn nhu liệu miễn phí để nộp thuế

Nếu tổng cống phẩm đã kiểm soát và điều chỉnh của quý vị là USD 664,000 hoặc ít hơn trong 2017, thì quý vị hoàn toàn có thể dùng nhu liệu thuế không lấy phí để khai và nộp tờ khai thuế bằng điện tử ( e-file ). Quý vị hoàn toàn có thể sử dụng Mẫu Đệ Nộp Miễn Phí ( Free File Fillable Forms ) nếu cống phẩm của quý vị hơn USD 664,000 .

Đệ Nộp Miễn Phí (Free File)

Hợp tác công-tư này, giữa IRS và người phân phối nhu liệu thuế, tạo gần hàng chục loại sản phẩm nhu liệu thuế thương mại và đệ nộp điện tử ( e-file ) không tính tiền. Chỉ cần đến IRS.gov / freefile để biết chi tiết cụ thể. Quý vị hoàn toàn có thể duyệt qua từng tiêu chuẩn của người cung ứng nhu liệu để biết những sử dụng không lấy phí hay dùng công cụ trực tuyến để tìm loại sản phẩm nhu liệu không tính tiền nào hợp với thực trạng của quý vị. Một số người phân phối nhu liệu có khai thuế tiểu bang không tính tiền .

Các Mẫu Đệ Nộp Miễn Phí (Free File Fillable Forms)

IRS cũng phân phối phiên bản điện tử cho những mẫu bằng giấy để quý vị nộp qua điện tử ( e-file ) không tính tiền. Free File Fillable Forms tốt nhất cho người có kinh nghiệm tay nghề khai thuế cho riêng mình. Không có số lượng giới hạn cống phẩm khi sử dụng những mẫu này. Free File Fillable Forms làm những phép toán cơ bản. Nó chỉ tương hỗ tờ khai thuế liên bang .

Đệ Nộp Qua Hãng Sở và Định Chế Tài Chánh (Filing Through Employers and Financial Institutions)

Có một vài doanh nghiệp góp sức e-file không lấy phí cho nhân viên cấp dưới, hội viên hoặc người mua. Một số khác lại lấy lệ phí cung ứng dịch vụ. Nên hỏi hãng sở hay định chế tài chánh của quý vị xem họ có chu cấp dịch vụ e-file của IRS – dưới dạng quyền lợi và nghĩa vụ cho nhân viên cấp dưới, hội viên hoặc người mua – hay không .

Trợ Giúp Khai Thuế Miễn Phí (Free Help With Your Return)

Trên toàn nước, những thiện nguyện viên đã được IRS huấn luyện và đào tạo sẽ giúp sức không tính tiền khi quý vị cần khai thuế. Chương trình VITA ( Volunteer Income Tax Assistance, hay Thiện Nguyện Trợ Giúp Khai Thuế Lợi Tức ) có mục tiêu trợ giúp người đóng thuế nghèo khó, và chương trình TCE ( Tax Counseling for the Elderly, hay Cố Vấn Thuế cho Người Cao Niên ) có mục tiêu giúp khai thuế cho người đóng thuế đã 60 tuổi trở lên. Một vài khu vực cũng giúp đệ nộp không lấy phí theo dạng điện tử .

Bảng 1-1 Lợi Ích Dùng e-file của IRS (Table 1-1 Benefits of IRS e-file)

Chính xác

  • Xác suất nhận được thông báo lỗi từ IRS sẽ hạ giảm đáng kể.

An ninh

  • Bảo đảm riêng tư kín đáo và an ninh.

Chữ ký điện tử

  • Tạo PIN (mật số cá nhân) riêng và đệ nộp hoàn toàn không dùng giấy, thông qua nhu liệu khai thuế hoặc chuyên viên thuế. Không có gì phải gởi qua bưu tín.

Bằng chứng xác nhận

  • Sẽ có văn bản điện tử gởi đến quý vị trong vòng 48 giờ để cho biết IRS đã nhận tờ khai và sẽ cứu xét.

Nhanh chóng hoàn tiền

  • Quý vị được hoàn tiền nhanh chóng hơn – với Ký Thác Trực Tiếp.

Các lựa chọn đệ nộp miễn phí qua Internet

  • Người đóng thuế hội đủ tiêu chuẩn có thể đến IRS.gov để  xử dụng dịch vụ khai thuế dân sự và e-file hiện có mà không phải trả tiền.

Các lựa chọn chi trả điện tử

  • Hiện có các lựa chọn tiện lợi, an toàn và an ninh để chi trả ở dạng điện tử. Hãy dùng e-file để đóng thuế chỉ bằng một bước duy nhất. Có thể chọn thời biểu rút tiền điện tử từ trương mục chi phiếu hay trương mục tiết kiệm (đến hạn chót là cuối ngày 17 tháng Tư năm

    2018

    ) hoặc trang trải bằng thẻ tín dụng.

Khai thuế liên bang/tiểu bang

  • Khai trình và đệ nộp tờ khai thuế tiểu bang và liên bang cùng lúc, và nhân đôi quyền lợi có được từ e-file.  

Khi Nào Đáo Hạn Khai Thuế? (When is My Tax Return Due?)

Hạn chót nộp Mẫu đơn 1040 cho niên lịch 2017 là ngày 17 tháng Tư năm 2018. Nếu quý vị sử dụng tài khóa ( có trình diễn ở chương 2 ), thì hạn chót khai thuế là ngày 15 của tháng thứ 4 sau khi kết thúc tài khóa. Nếu đệ nộp trễ thì phải trả tiền phạt và tiền lời .

Nếu quý vị không hề nộp tờ khai kịp thời thì dùng Mẫu đơn 4868 – Đơn Xin Tự Động Gia Hạn Thời Gian để Nộp Tờ Khai Thuế Lợi Tức Cá Nhân tại Hoa Kỳ – để xin tự động hóa gia hạn thêm 6 tháng. Người đóng thuế theo niên lịch sẽ được gia hạn thời gian nộp tờ khai đến ngày 15 tháng Mười. Chỉ được gia hạn thời hạn nộp tờ khai thuế chớ không gia hạn thời gian đóng thuế .

Nộp Thuế Lợi Tức Như Thế Nào? (How Do I Pay Income Tax?)

Thuế cống phẩm liên bang là loại thuế có-đâu-trả-đó. Quý vị phải nộp thuế này khi có thu nhập hoặc cống phẩm trong năm. Nhân viên thường bị tạm thu thuế cống phẩm từ tiền lương. Nếu quý vị không đóng thuế theo cách tạm thu, hoặc chưa trả đủ tiền thuế qua cách đó, thì phải nộp thuế ước tính .

Trả tiền thuế ước tính. Nói chung quý vị phải trả tiền thuế ước tính nếu dự kiến nợ thuế – kể cả thuế tư doanh (có nhắc đến ở phía dưới) – là $1,000 trở lên khi nộp tờ khai. Hãy dùng Mẫu đơn 1040-ES để tính toán và trả tiền thuế. Nếu quý vị không bị bắt buộc phải đóng thuế ước tính, thì có thể trả bất cứ khoản thuế nào hết hạn khi nộp tờ khai. Muốn biết thêm thông tin về thuế ước tính thì nên xem Ấn bản 505, Khấu Lưu Thuế và Thuế Ước Tính.

Có những lựa chọnnào để trả tiền thuế ước tính? (What are my options for paying estimated tax?)

Có thể dùng nhiều giải pháp trả tiền thuế ước tính theo dạng điện tử. Nếu dùng cách giàn trải điện tử thì không cần gởi chứng phiếu chi trả ( theo Mẫu đơn 1040 – ES ) qua bưu tín. Các lựa chọn này gồm có :

  1. Chi trả theo cách điện tử, qua EFTPS (Electronic Federal Tax Payment System, hay Hệ Thống Điện Tử Trả Thuế Liên Bang).
  2. Ủy quyền rút tiền điện tử khi đệ nộp Mẫu đơn 1040 ở dạng điện tử.
  3. Trả bằng thẻ tín dụng hay thẻ ghi nợ qua điện thoại hoặc Internet.

Những lựa chọn khác là chuyển phần tiền trả lố từ tờ khai năm 2017 vào khoản thuế ước tính cho năm 2018, hoặc gởi chi phiếu hay lệnh phiếu kèm với chứng phiếu chi trả ( theo Mẫu đơn 1040 – ES ) qua bưu tín .

EFTPS   

  1. Muốn ghi danh vào EFTPS thì đến eftps.gov hoặc gọi 1-800-555-4477.
  2. Nếu quý vị xin EIN mới và có nghĩa vụ nộp thuế thì tự động được ghi danh vào EFTPS.
  3. Lợi ích của EFTPS:

    a. Làm giảm bớt  lỗi lầm khi chi trả

    b. Có xác nhận liền sau  mỗi giao dịch.

Bị phạt do chưa trả đủ tiền thuế (Penalty for underpayment of tax) – Nếu quý vị chưa trả đủ thuế lợi tức và thuế tư doanh cho năm 2017 sau khi đã khấu lưu hoặc trang trải tiền thuế ước tính, thì phải nộp phạt trên số tiền chưa trả. IRS sẽ tính toán tiền phạt rồi gởi hóa đơn cho quý vị. Cũng có thể dùng Mẫu đơn 2210 – Chi Trả Chưa Đủ Thuế Ước Tính (đối với Cá Nhân, Tài Sản, và Tín Thác) – để xem quý vị có phải nộp phạt không, và để tính toán số tiền phạt. Muốn biết thêm thông tin thì nên xem Ấn bản 505.

Lui về đầu

Thuế SE (Tư Doanh) (Self-Employment Tax)

Thuế SE (Self-Employment, hay Tư Doanh) là thuế an sinh xã hội và Medicare áp dụng chánh yếu cho người tự làm chủ, và cũng tương tợ như thuế an sinh xã hội và Medicare tạm thu khi trả lương cho đa số người làm công.

 

Nếu quý vị hưởng lợi tức theo tư cách nhân viên pháp định, thì không phải trả thuế SE đánh trên lợi tức đó.

Bao trả an sinh xã hội (Social security coverage) – Quyền lợi an sinh xã hội dành cho người tự làm chủ cũng giống y như ở người hưởng lương. Số tiền trả thuế SE sẽ đóng góp vào khoản bao trả cho quý vị theo hệ thống an sinh xã hội. Bao trả an sinh xã hội mang lại cho quý vị những điều sau đây: quyền lợi hồi hưu, trợ cấp tàn tật, quyền lợi cho người còn sống, và quyền lợi bảo hiểm viện phí (Medicare).

 

Phải báo cáo tất cả lợi tức tư doanh. Nếu quý vị không khai báo mọi lợi tức tư doanh của mình, thì quyền lợi an sinh xã hội sẽ thấp hơn vào lúc hồi hưu.

Làm sao để được bảo hiểm theo an sinh xã hội? (How to become insured under social security?) – Quý vị phải được bảo hiểm theo hệ thống an sinh xã hội trước rồi mới bắt đầu hưởng quyền lợi này. Quý vị đã được bảo hiểm nếu có đủ số tín thuế cần thiết (cũng gọi là tam cá nguyệt bao trả) sẽ nhắc đến sau đây.

Tín dụng cho thu nhập trong năm 2017 và 2018 (Earning credits in 2017 and 2018)

Đối với năm 2017, quý vị được một tín thuế – sẽ có tối đa bốn tín thuế – cho mỗi USD 1,300 ( USD 1, xxx trong năm 2018 ) cống phẩm phải chịu thuế phúc lợi xã hội. Do đó, so với năm 2017, nếu quý vị có cống phẩm ( tư doanh và lương bổng ) USD 5,200 phải chịu thuế phúc lợi xã hội thì được cả bốn tín thuế ( USD 5,200 ÷ USD 1,300 ) .

Muốn có lời giảng giải về số tín thuế phải có để được bảo hiểm – và quyền lợi dành cho quý vị cùng với gia đình theo chương trình an sinh xã hội – thì nên liên lạc với văn phòng SSA (Cơ Quan An Sinh Xã Hội) gần nhất.

  

Nếu khai báo gian dối để có được hoặc gia tăng quyền lợi an sinh xã hội thì sẽ bị phạt vạ.

SSA (Cơ Quan An Sinh Xã Hội) giới hạn thời gian đăng trình lợi tức tư doanh (The SSA time limit for posting SE income)

Nói chung SSA chỉ cho hưởng tín thuế nếu quý vị khai báo cống phẩm tư doanh trong vòng 3 năm, 3 tháng và 15 ngày sau niên thuế có được cống phẩm đó. Nếu quý vị khai thuế hay trình báo đổi khác ở cống phẩm tư doanh sau thời hạn số lượng giới hạn này, thì SSA sẽ kiểm soát và điều chỉnh hồ sơ, nhưng chỉ để dẹp bỏ hoặc hạ giảm cống phẩm đó. SSA sẽ không kiểm soát và điều chỉnh hồ sơ và ghi nhận cống phẩm tư doanh đã ngày càng tăng .

Ai phải trả thuế tư doanh? (Who must pay self-employment tax?) – Quý vị phải đóng thuế SE và nộp Bản khai SE (Mẫu đơn 1040) nếu có một trong hai điều sau đây.

  1. Thu nhập thuần của quý vị từ hoạt động tư doanh (không kể lợi tức phụng sự giáo hội) là $400 hoặc nhiều hơn.
  2. Quý vị có khoản lợi tức phụng sự giáo hội là $108.28 hoặc nhiều hơn.

Quy tắc đánh thuế SE vận dụng bất kể độ tuổi, và ngay cả khi quý vị đang hưởng quyền hạn phúc lợi xã hội hoặc Medicare .

Thuế suất SE (SE tax rate) – Thuế suất SE trên thu nhập thuần trong 15.3% (thuế an sinh xã hội 12.4% cộng với thuế Medicare 2.9%).

Thu nhập tối đa phải chịu thuế SE (Maximum earnings subject to SE tax) – 

Chỉ USD 127,200 tiên phong của cống phẩm tổng hợp năm 2017 ( lương bổng, tiền tip và thu nhập thuần ) phải chịu thuế tổng phối hợp từ phần phúc lợi xã hội 12.4 % của thuế SE, thuế phúc lợi xã hội, hoặc Ngạch 1 của thuế hồi hưu ngành đường tàu .

Toàn bộ cống phẩm tổng hợp năm 2017 ( lương bổng, tiền tip và thu nhập thuần ) phải chịu thuế tổng phối hợp từ phần Medicare 2.9 % của thuế SE, thuế Medicare, hoặc Medicare của thuế hồi hưu ngành đường tàu .

Nếu lương bổng và tiền tip quý vị có được trên tư cách nhân viên cấp dưới phải chịu thuế phúc lợi xã hội hay Ngạch 1 của thuế hồi hưu ngành đường tàu – hoặc cả hai – và có giá trị tổng số tối thiểu USD 127,200, thì không phải trả phần phúc lợi xã hội 12.4 % của thuế SE trên bất kể khoản thu nhập thuần nào. Tuy nhiên, quý vị phải trả phần Medicare 2.9 % của thuế SE trên tổng thể những thu nhập thuần .

Hãy khấu trừ 50% của thuế SE dưới dạng khoản kiểm soát và điều chỉnh cống phẩm ở dòng 27 của Mẫu đơn 1040 .

Thuế Medicare Phụ Trội (Additional Medicare Tax) – Có thể sẽ áp dụng Thuế Medicare Phụ Trội 0.9% nếu thu nhập thuần của quý vị (từ tư doanh) vượt quá một trong những ngưỡng mức sau đây (tùy theo diện đệ nộp).

  • Đã kết hôn và khai chung – $250,000
  • Vợ chồng khai riêng – $125,000
  • Độc Thân, Chủ Hộ hoặc Góa Bụa Đủ Điều Kiện – $200,000

Nếu quý vị vừa có lương bổng vừa có cống phẩm tư doanh, thì ngưỡng mức vận dụng Thuế Medicare Phụ Trội trên cống phẩm tư doanh sẽ giảm xuống ( nhưng không thấp hơn 0 ) một khoản bằng tiền lương chịu Thuế Medicare Phụ Trội. Dùng Mẫu Đơn 8959 ( Thuế Medicare Phụ Trội ) để chiết tính thuế này .

Thông tin thêm (More information) – Muốn biết thông tin về các phương pháp tính toán thuế SE thì nên xem Chương 10.

Bảng 1-2 Phải Đệ Nộp Mẫu đơn Nào?  (Table 1-2 Which Forms Must I File?)

NẾU quý vị có trách nhiệm lo liệu:

THÌ dùng Mẫu đơn:

HẾT HẠN vào:(Lưu ý 1)

Thuế lợi tức

1040 và Bản khai C hoặc C-EZ (Lưu ý 2)

Ngày 15 của tháng thứ 4 sau khi kết thúc niên thuế.

Thuế tư doanh

Bản khai SE

Đệ nộp cùng với Mẫu đơn 1040.

Thuế ước tính

1040-ES

Ngày 15 của tháng thứ 4, 6 và 9 của niên thuế, và ngày 15 của tháng thứ 1 sau khi kết thúc niên thuế.

Khấu lưu thuế lợi tức, thuế an sinh xã hội và thuế Medicare

941 hoặc 944

Ngày 30 tháng Tư, 31 tháng Bảy, 31 tháng Mười, và 31 tháng Giêng. ( Lưu ý 3 )

Xem Ấn bản 15 .

Cung cấp thông tin về vấn đề khấu lưu thuế lợi tức, thuế an sinh xã hội và Medicare

W-2 (trao cho nhân viên)

 

W-2 và W-3 (nộp lên Cơ Quan An Sinh Xã Hội)

31 tháng Giêng. (Lưu ý 3) 

 

31 tháng Giêng. (Lưu ý 3)

 

Thuế thất nghiệp liên bang (FUTA)

940

Ngày 31 tháng Giêng (Lưu ý 3). 

Ngày 30 tháng Tư, 31 tháng Bảy, 31 tháng Mười, và 31 tháng Giêng, nhưng chỉ nếu trách nhiệm trang trải thuế chưa trả lớn hơn $500.

Nộp tờ khai thông tin về chi trả cho người không phải là nhân viên và giao dịch với những người khác

Xem Tờ Khai Thông Tin

Mẫu đơn 1099 : hạn chót là ngày 31 tháng Giêng ( trao cho bên nhận ) và 28 tháng Hai ( nộp lên IRS ) ( 31 tháng Ba nếu đệ nộp theo cách điện tử ) .

Các biểu mẫu khác – xem Hướng Dẫn Chung cho Một Số Tờ Khai Thông Tin .

Thuế gián thu

Xem Thuế Gián Thu

Xem hướng dẫn về biểu mẫu.

Lưu ý :

  1. Nếu ngày đáo hạn là thứ Bảy, Chủ Nhật hoặc ngày lễ hợp pháp, thì đệ nộp vào ngày kế tiếp không là thứ Bảy, Chủ Nhật hoặc ngày lễ hợp pháp. Muốn biết thêm thông tin thì nên xem Ấn bản 509, Lịch Nộp Thuế.
  2. Đệ nộp danh mục riêng cho mỗi doanh nghiệp.
  3. Xem hướng dẫn cho biểu mẫu nếu quý vị nghỉ kinh doanh, thay đổi hình thức thương mại, hoặc ngưng trả lương.

Lui về đầu

Thuế Việc Làm (Employment Taxes)

Nếu quý vị có nhân viên cấp dưới thì cần phải đệ nộp biểu mẫu khai báo thuế việc làm ( thuế lao động ). Thuế việc làm gồm có những mục sau đây :

  • Thuế an sinh xã hội và Medicare.
  • Khấu lưu thuế lợi tức liên bang.
  • Thuế thất nghiệp liên bang (FUTA).

Muốn biết thêm thông tin thì nên xem Ấn bản 15 ( Thông Tư E ), Hướng Dẫn về Thuế cho Hãng Sở. Ấn bản này giảng giải nghĩa vụ và trách nhiệm thuế vụ của hãng sở .

Để dễ xác lập những người thao tác cho quý vị có là nhân viên cấp dưới hay không thì nên xem Ấn bản 15 – A, Hướng Dẫn Thuế Vụ Bổ Túc cho Hãng Sở. Ấn bản này có nhiều thông tin giúp quý vị xác lập thành viên đó là thầu khoán độc lập hay nhân viên cấp dưới .

Nếu quý vị đã sai sót vì xếp nhân viên cấp dưới vào loại thầu khoán độc lập, thì phải nộp thuế việc làm cho người đó, cộng với tiền phạt .

Thầu khoán độc lập là người tư doanh. Nói chung quý vị không phải tạm thu hoặc nộp bất kỳ loại thuế nào khi trả tiền cho thầu khoán độc lập .

Thuế Gián Thu (Excise Taxes)

Đoạn này nêu rõ một vài loại thuế gián thu phải trả và biểu mẫu phải đệ nộp nếu quý vị triển khai bất kỳ điều nào sau đây .

  • Chế tạo hoặc bán một số loại sản phẩm.
  • Điều hành một số dạng doanh nghiệp.
  • Xử dụng nhiều loại trang thiết bị, cơ sở, hoặc sản phẩm.
  • Nhận tiền trả cho một số dịch vụ.

Muốn biết thêm thông tin về thuế gián thu thì nên xem Ấn bản 510, Thuế Gián Thu .

Mẫu đơn (Form) 720 – Thuế gián thu liên bang khai báo trên Mẫu đơn 720 – Tờ Khai Thuế Gián Thu Liên Bang Mỗi Tam Cá Nguyệt – bao gồm rất nhiều loại thuế, kể cả những mục sau đây.

  • Thuế môi trường – đánh trên việc buôn bán hay sử dụng hóa chất làm suy kiệt ozone và sản phẩm nhập khẩu có chứa hoặc được chế tạo từ những hóa chất đó.
  • Thuế truyền thông liên lạc và vận chuyển bằng đường hàng không.
  • Thuế nhiên liệu.
  • Thuế đánh trên lần bán lẻ đầu tiên đối với xe tải hạng nặng, rờ-moọc, và máy kéo.
  • Thuế đánh trên nhà sản xuất khi buôn bán hay xử dụng nhiều loại vật phẩm khác nhau.
  • Thuế đánh trên dịch vụ tắm nắng trong nhà.

Mẫu đơn (Form) 2290 – Sẽ đánh thuế gián thu liên bang khi  xử dụng một số loại xe tải, đầu kéo và xe buýt trên xa lộ công cộng. Thuế này áp dụng cho xe cộ có tổng trọng lượng chịu thuế 55,000 cân Anh hoặc nhiều hơn. Khai báo thuế này trên Mẫu đơn 2290, Tờ Khai Thuế Xử Dụng Xe Thật Nhiều trên Xa Lộ. Muốn biết thêm thông tin thì nên xem Hướng Dẫn về Mẫu đơn 2290.

Nộp thuế gián thu (Depositing excise taxes) – Nếu quý vị phải khai thuế gián thu mỗi tam cá nguyệt theo Mẫu đơn 720 thì phải trả thuế này trước khi hết hạn nộp tờ khai. Muốn biết chi tiết về việc nộp thuế gián thu thì nên xem Hướng Dẫn về Mẫu đơn 720.

Lui về đầu

Tờ Khai Thông Tin (Information Returns)

Nếu hoạt động giải trí kinh doanh thương mại có những khoản chi thu thì quý vị phải trình báo với IRS trong tờ khai thông tin. IRS so sánh số tiền ghi trên tờ khai thông tin với tờ khai thuế cống phẩm của mỗi người để xem đã gộp vào cống phẩm hay chưa. Quý vị phải giao cho bên nhận – hoặc bên trả – một bản sao của mỗi tờ khai thông tin mình cần đệ nộp. Ngoài những biểu mẫu trình diễn dưới đây, quý vị hoàn toàn có thể cũng phải dùng những tờ khai khác để trình báo 1 số ít dạng chi trả hoặc thanh toán giao dịch. Muốn biết thêm cụ thể về tờ khai thông tin và thời gian phải đệ nộp thì nên xem Hướng Dẫn Chung cho Một Số Tờ Khai Thông Tin .

Mẫu đơn (Form) 1099-MISC – Hãy dùng Mẫu đơn 1099-MISC – Lợi Tức Khác – để khai báo một số khoản tiền quý vị trang trải cho hoạt động kinh doanh của mình. Trong đó bao gồm những mục sau đây.

  • Tiền trả $600 trở lên cho dịch vụ do những người không được xem là nhân viên của quý vị thực hiện cho doanh nghiệp, chẳng hạn như thù lao cho thầu phụ, luật sư, kế toán viên, hoặc giám đốc.
  • Tiền thuê $600 trở lên, không phải là tiền thuê trả cho đại lý địa ốc.
  • Giải thưởng và phần thưởng $600 trở lên – không phải là thưởng công dịch vụ – chẳng hạn như đoạt giải trong buổi biểu diễn truyền hình hay phát thanh.
  • Tiền tác quyền $10 trở lên.
  • Số tiền mà người vận hành tàu đánh cá trả cho một số người trong nhóm thủy thủ.

Quý vị cũng dùng Mẫu đơn 1099 – MISC để khai báo tiền bán sản phẩm & hàng hóa tiêu dùng trị giá USD 5,000 trở lên cho người đem bán lại ở nơi khác không phải là khu vực kinh doanh nhỏ thường trực .

Mẫu đơn (Form) W-2 – Quý vị phải đệ nộp Mẫu đơn W-2 (Khai Trình Thuế và Lương Bổng) để khai báo chi trả cho nhân viên của mình, chẳng hạn như lương bổng, tiền tip và thù lao khác, lợi tức đã tạm thu, thuế an sinh xã hội và thuế Medicare. Có thể nộp Mẫu đơn W-2 trực tuyến. Muốn biết thêm thông tin về Mẫu đơn W-2 thì nên xem Hướng Dẫn Chung cho Mẫu đơn W-2 và W-3.

Trường hợp phạt (Penalties) – Luật lệ quy định những trường hợp phạt sau đây nếu quý vị không đệ nộp Mẫu đơn 1099-MISC hay Mẫu đơn W-2, hoặc khai báo thông tin không chính xác. Muốn biết thêm thông tin thì nên xem Hướng Dẫn Chung cho Một Số Tờ Khai Thông Tin.

  • Không đệ nộp tờ khai thông tin. Nếu quý vị không nộp tờ khai thông tin đúng hạn, không ghi đủ tất cả thông tin đã đòi hỏi, hoặc khai báo thông tin không chính xác – thì sẽ bị phạt.
  • Không trao bản khai trình thích hợp cho bên thụ nhượng. Nếu quý vị không cung cấp bản khai trình đã định cho bên thụ nhượng đúng ngày đã định, không ghi đủ tất cả thông tin đã đòi hỏi, hoặc khai báo thông tin không chính xác – thì sẽ bị phạt.

Bãi miễn tiền phạt (Waiver of penalties) – Sẽ không bị phạt nếu quý vị có thể chứng tỏ vi phạm này có nguyên do hợp lý chớ không phải cố ý sơ xuất.

Ngoài ra, cũng sẽ không phạt vì chưa ghi đủ toàn bộ thông tin đã yên cầu hoặc vì ghi thông tin chưa đúng chuẩn trên một số lượng de minimis ( nhỏ ) tờ khai thông tin, nếu quý vị sửa sai trước hạn chót là ngày 1 tháng Tám của năm hết hạn nộp tờ khai. ( Số lượng de minimis là giá trị lớn hơn giữa 10 hoặc ½ của 1 % tổng số tờ khai quý vị phải nộp trong năm. )

Mẫu đơn (Form) 8300 – Quý vị phải đệ nộp Mẫu đơn 8300 – Trình Báo Khoản Chi Trả Tiền Mặt Trên $10,000 trong Mậu Dịch hay Kinh Doanh – nếu nhận món tiền mặt nào nhiều hơn $10,000 trong một giao dịch, hoặc trong ít nhất hai giao dịch thương mại có liên quan với nhau. Tiền mặt bao gồm đồng xu và tiền giấy của Hoa Kỳ và ngoại quốc. Trong đó cũng bao gồm một số phương tiện tiền tệ, chẳng hạn như ngân phiếu, du phiếu và lệnh phiếu. Tiền mặt không bao gồm chi phiếu rút ra từ trương mục cá nhân (chi phiếu cá nhân). Muốn biết thêm thông tin thì nên xem Ấn bản 1544, Báo Cáo Đã Nhận Khoản Chi Trả Tiền Mặt Trên $10,000 trong Mậu Dịch hay Kinh Doanh.

Trường hợp phạt (Penalties) – Có biện pháp phạt vạ dân sự và hình sự – kể cả tống giam  tối đa 5 năm – vì không đệ nộp Mẫu đơn 8300, khai trình dối trá hay gian lận trong Mẫu đơn 8300 (hoặc làm cho xảy ra trường hợp này), hoặc dàn xếp giao dịch để khỏi phải khai báo.

Bảng 1-3 Danh Sách Kiểm Tra khi Nghỉ Kinh Doanh (Table 1-3 Going Out of Business Checklists)

 (Lưu ý: Danh sách kiểm tra sau đây nêu bật những loại mẫu và danh mục tiêu biểu cuối cùng quý vị có thể phải đệ nộp nếu nghỉ kinh doanh. Muốn biết thêm thông tin thì nên xem phần hướng dẫn về các biểu mẫu đã liệt kê.)

NẾU quý vị có trách nhiệm lo liệu:

THÌ cần phải:

Thuế lợi tức

Đệ nộp Bản khai C hoặc C-EZ cùng với Mẫu đơn 1040 cho năm nghỉ kinh doanh.

 

Đệ nộp Mẫu đơn 4797 cùng với Mẫu đơn 1040 cho mỗi năm trong đó quý vị bán hoặc trao đổi tài sản dùng trong doanh nghiệp của mình, hoặc trong đó việc  xử dụng một số tài sản – theo đoạn 179 hoặc như đã liệt kê – vào mục đích kinh doanh đã sụt giảm còn 50% hoặc thấp hơn.

 

Đệ nộp Mẫu đơn 8594 cùng với Mẫu đơn 1040 nếu quý vị bán tống doanh nghiệp của mình.

Thuế tư doanh

Đệ nộp Bản khai SE cùng với Mẫu đơn 1040 cho năm nghỉ kinh doanh.

Thuế việc làm

Đệ nộp Mẫu đơn 941 (hoặc Mẫu đơn 944) cho tam cá nguyệt (theo niên lịch) trong đó quý vị trả khoản lương cuối cùng. Lưu ý: Đừng quên đánh dấu vào ô và ghi ngày trả đợt lương bổng chót ở dòng 15 của Mẫu đơn 941 hoặc dòng 14 của Mẫu đơn 944.

 

Đệ nộp Mẫu đơn 940 cho niên lịch trả khoản lương cuối cùng. Lưu ý: Đừng quên đánh dấu vào ô d – Đợt chót: Doanh nghiệp đóng cửa hoặc ngưng trả lương – thuộc mục Dạng Tờ Khai.

Tờ khai thông tin

Trao Mẫu đơn W-2 cho nhân viên trong niên lịch mà quý vị trả khoản lương cuối cùng.

 

Đệ nộp Mẫu đơn W-3 để trình nộp Mẫu đơn W-2.

 

Trao Mẫu đơn 1099-MISC đến tay mỗi người đã thực hiện dịch vụ trị giá ít nhất $600 cho quý vị (kể cả phụ tùng và vật liệu) trong niên lịch nghỉ kinh doanh.

 

Đệ nộp Mẫu đơn 1096 để trình nộp Mẫu đơn 1099-MISC.

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories