Kế toán quản trị trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe

Related Articles

Trong kế toán quản trị, tôi là chương 8.

In managerial accounting, I’m chapter eight .

QED

Kế toán quản trị

Managerial Accounting

EVBNews

Năm 1985, bà được thuê bởi Unga Group Limited, làm kế toán quản trị.

In 1985, she was hired by Unga Group Limited, as a management accountant.

WikiMatrix

Thông tin kế toán quản trị dùng để đáp ứng các nhu cầu cụ thể về quản trị .

Managerial accounting information is intended to serve the specific needs of management .

EVBNews

Hơn thế nữa, nó được tích hợp với kế toán quản trị, đó là một lợi thế thực tế.

Furthermore, they are integrated to management accounting, which is a practical advantage.

WikiMatrix

Mục tiêu của kế toán quản trị trong chuỗi cung ứng là tối ưu hóa các quy trình này.

The goal of management accounting in supply chains is optimizing these processes.

WikiMatrix

Mục tiêu chung, toàn công ty có thể được theo đuổi với kế toán quản trị trong chuỗi cung ứng.

Company-wide, generalized aims may be pursued with management accounting in supply chains.

WikiMatrix

Kể từ đó, nó đã trở thành hòn đá tảng trong lý thuyết kế toán quản trị của Phần Lan.

Since then it has been a cornerstone in the Finnish management accounting theory.

WikiMatrix

Trước đây bà từng là Quản lý Kế toán Quản trị, Giám đốc Tài chính Kế toán và Quản lý Tài chính.

She previously served as Manager for Management Accounting, Manager for Financial Accounting and Manager for Finance.

WikiMatrix

Ngược lại, kế toán quản trị chủ yếu liên quan đến việc cung cấp thông tin cho ban lãnh đạo nội bộ .

In contrast, managerial accounting is primarily concerned with providing information for internal management .

EVBNews

Cụ thể, chính sự cần thiết của các tài khoản được kiểm toán đã đóng dấu số phận của kế toán quản trị giá thành.

In particular, it was the need for audited accounts that sealed the fate of managerial cost accounting.

WikiMatrix

Kế toán quản trị trong chuỗi cung ứng (hoặc kiểm soát chuỗi cung ứng, SCC) là một phần của khái niệm quản lý chuỗi cung ứng.

Management accounting in supply chains (or supply chain controlling, SCC) is part of the supply chain management concept.

WikiMatrix

Sự đa dạng của các bên liên quan dẫn đến cách phân chia lô – gích trong ngành kế toán : kế toán tài chính và kế toán quản trị .

The diversity of interested parties leads to a logical division in the discipline of accounting : financial accounting and managerial accounting .

EVBNews

Họ có liên quan tới kế toán quản trị và có thể là những vấn đề pháp lý liên quan (như quyền tác giả hay tiền bản quyền).

Depending on the medium, the executive producer may be concerned with management accounting or associated with legal issues (like copyrights or royalties).

WikiMatrix

Tăng cường áp dụng RCA, trong dài hạn, là phương pháp kế toán quản trị chi phối trong các tổ chức kinh doanh, chính phủ và phi lợi nhuận.

Increased adoption of RCA, over the long-term, as the dominant management accounting approach in business, government, and non-profit organizations.

WikiMatrix

Kế toán quản trị trong chuỗi cung ứng dựa trên các công cụ truyền thống của kế toán quản trị để thực hiện các mục tiêu xuyên công ty.

Management accounting in supply chains draws on modified traditional instruments of managerial accounting to accomplish cross-company objectives.

WikiMatrix

Các nhiệm vụ và chức năng của kiểm soát có thể được chuyển sang kế toán quản trị trong chuỗi cung ứng, được bổ sung bằng phương pháp liên công ty.

The tasks and functions of controlling may be transferred to management accounting in supply chains, supplemented by a cross-company approach.

WikiMatrix

Đến tháng 4 năm 1991, trường này được nâng cấp thành Viện Pilley Giám Lý (MPI) và bắt đầu cung cấp các khóa học kế toán, quản trị kinh doanh, và khoa học máy tính.

In April 1991, the school was upgraded to Methodist Pilley Institute (MPI) and it started to offer accounting, business management, and computer science courses.

WikiMatrix

Các yêu cầu đối với kế toán quản trị trong chuỗi cung ứng cao hơn đáng kể so với việc cung cấp các số liệu chính, nhưng đây là một nhiệm vụ cơ bản.

The requirements for management accounting in supply chains are significantly higher than the provision of key figures, but this is a fundamental task.

WikiMatrix

Trong lập ngân sách (hoặc kế toán quản trị nói chung), phương sai là sự khác biệt giữa ngân sách, kế hoạch hoặc chi phí tiêu chuẩn và số tiền thực tế phát sinh / bán.

In budgeting (or management accounting in general), a variance is the difference between a budgeted, planned, or standard cost and the actual amount incurred/sold.

WikiMatrix

Ở đây chúng ta sử dụng các mô hình số học bởi vì chúng giống các mô hình của kế toán quản trị, có tính minh họa tốt, dễ hiểu và dễ áp dụng vào thực tiễn.

We use here arithmetical models because they are like the models of management accounting, illustrative and easily understood and applied in practice.

WikiMatrix

Cả kế toán tài chính và kế toán quản trị đều dựa vào một hệ thống thông tin vững chắc để thu thập và tổng hợp dữ liệu giao dịch của doanh nghiệp một cách đáng tin cậy .

Both financial accounting and managerial accounting depend upon a strong information system to reliably capture and summarize business transaction data .

EVBNews

RCA là một phương pháp kế toán quản trị tương đối mới dựa chủ yếu vào phương pháp kế toán quản trị của Đức Grenzplankostenrechnung (GPK) và cũng cho phép sử dụng các trình điều khiển dựa trên hoạt động.

RCA is a relatively new management accounting approach based largely on the German management accounting approach Grenzplankostenrechnung (GPK) and also allows for the use of activity-based drivers.

WikiMatrix

Thư viện của Viện RCA chứa thư mục chú thích hiện được chia thành bốn phần: Lý thuyết RCA, cảnh quan kế toán quản trị và triết lý kế toán quản trị, Nghiên cứu liên quan đến RCA và vật liệu khác.

The RCA Institute library contains an annotated bibliography that is currently divided into four sections: RCA theory, management accounting landscape and management accounting philosophy, RCA related research and other materials.

WikiMatrix

Kế toán tiêu thụ tài nguyên (RCA) là một lý thuyết quản lý mô tả phương pháp kế toán quản trị năng động, tích hợp và toàn diện, cung cấp cho người quản lý thông tin hỗ trợ quyết định để tối ưu hóa doanh nghiệp.

Resource consumption accounting (RCA) is formally defined as a dynamic, fully integrated, principle-based, and comprehensive management accounting approach that provides managers with decision support information for enterprise optimization.

WikiMatrix

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories