HƯỚNG DẪN XÉT TỐT NGHIỆP THCS – Tài liệu text

Related Articles

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.76 KB, 14 trang )

UBND TX. ĐỒNG XOÀI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số : 214 /PGDĐT– GDPT Đồng Xoài, ngày 29 tháng 4 năm 2010

Về việc hướng dẫn xét công nhận

tốt nghiệp THCS năm học 2009– 2010

Kính gửi : Hiệu trưởng các trường THCS trong thò xã

Thực hiện công văn số 1872/SGD&ĐT- KTKĐCLGD ngày 18/8/2009 và công văn số

2273/SGD&ĐT-GDTrH ngày 17/9/2009 của Sở GD & ĐT Bình Phước về việc hướng dẫn thực

hiện nhiệm vụ khảo thí kiểm đònh chất lượng giáo dục và hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo

dục trung học năm học 2009 – 2010, nay phòng GD- ĐT thị xã Đồng Xồi hướng dẫn các

trường THCS xét cơng nhận tốt nghiệp THCS năm học 2009 – 2010 theo các nội dung như sau:

I. Các văn bản làm căn cứ để xét công nhận tốt nghiệp THCS năm học 2009 – 2010:

Quyết đònh số 11/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 5/4/2006 của Bộ Giáo dục và đào tạo về

việc ban hành quy chế xét công nhận tốt nghiệp THCS.

II. Điều kiện dự xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp:

1/ Điều kiện dự xét công nhận tốt nghiệp:

a) Học sinh học hết chương trình THCS không quá 21 tuổi (sinh năm 1989 trở lại đây).

Trường hợp học trước tuổi, học vượt lớp phải thực hiện theo quy đònh về học trước tuổi, học

vượt lớp của Bộ GD – ĐT.

b) Nghỉ học không quá 45 buổi học ở năm học lớp 9 (nghỉ 1 lần hay nhiều lần cộng lại).

c) Không trong thời gian thi hành án phạt tù hoặc bò hạn chế quyền công dân.

2/ Hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp:

a. Bản sao giấy khai sinh hợp lệ (photo phải có công chứng nhà nước).

b. Bản chính học bạ các lớp THCS.

c. Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy xác nhận là đối tượng được hưởng chính sách ưu

tiên, diện khuyến khích (nếu có) do cấp có thẩm quyền cấp.

d. Giấy xác nhận về phẩm chất đạo đức và chấp hành chính sách của nhà nước đối với

người học xong chương trình THCS từ những năm học trước.

Đối với người học đã về nơi cư trú ở đòa phương thì do UBND xã, phường, thò trấn cấp ;

Nếu làm việc ở cơ quan, doanh nghiệp thì do cơ quan, doanh nghiệp trực tiếp quản lý cấp.

3/ Chính sách ưu tiên, khuyến khích:

Các đối tượng sau đây được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích khi dự xét công

nhận tốt nghiệp lần đầu :

a. H ồ s ơ ch ứ ng minh đ ối tượng ưu tiên:

– Con liệt só, thương binh, bệnh binh, con của người được hưởng chế độ như thương binh,

bệnh binh, con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, con bà mẹ Việt Nam Anh

hùng ;

– Là người dân tộc thiểu số ;

1

– Người học bò tàn tật, khuyết tật, kém phát triển về thể lực và trí tuệ, bò nhiễm chất độc

hóa học, mồ côi không nơi nương tựa, trong diện hộ đói nghèo theo quy đònh của nhà nước.

Các loại giấy tờ chứng nhận diện ưu tiên phải do phòng Lao động – thương binh xã hội,

Trung tâm y tế từ cấp huyện (thò) trở lên cấp ; Người dân tộc thiểu số căn cứ vào giấy khai

sinh; Hộ đói nghèo căn cứ vào sổ do UBND thò xã cấp.

b. H ồ s ơ ch ứ ng minh đ ối tượng khuyến khích:

a/ Giấy chứng nhận học sinh giỏi tỉnh (giải khuyến khích khơng được hưởng); giấy chứng

nhận huy chương vàng, bạc, đồng kỳ thi văn nghệ, thể dục thể thao do Sở GD – ĐT cấp ; giấy

chứng nhận trong kỳ thi giải tốn casio do tỉnh, khu vực cấp.

b/ Giấy chứng nhận nghề phổ thông do Sở GD – ĐT cấp.

4/ Điều kiện và tiêu chuẩn công nhận tốt nghiệp:.

4.1- Điều kiện :

– Có đủ hồ sơ theo quy đònh tại mục II. 2 của văn bản hướng dẫn này

– Đối với người học dự xét tốt nghiệp do chưa tốt nghiệp, dự xét các năm trước, ngoài

hồ sơ theo quy đònh phải có đơn đăng ký dự xét công nhận tốt nghiệp (theo mẫu 1) nộp tại

trường đã theo học lớp 9 (nếu thay đổi chỗ ở thì nộp tại trường nơi cư trú) chậm nhất là 15

ngày trước ngày bắt đầu xét công nhận tốt nghiệp.

4.2- Tiêu chuẩn :

a. Đối với diện bình thường (diện 1) :

Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học lớp 9 từ trung bình trở lên.

b. Đối với diện được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (diện 2 ) :

– Xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 9 từ trung bình trở lên.

– Xếp loại học lực cả năm lớp 9 loại yếu, nhưng các môn học tính điểm trung bình đều

đạt từ 3,5 điểm trở lên, trong đó có môn toán hoặc ngữ văn đạt từ 5,0 điểm trở lên.

c. Đối với người học dự xét tốt nghiệp do chưa được công nhận tốt nghiệp năm trước:

– Trường hợp chưa được dự xét tốt nghiệp do nghỉ học quá 45 buổi học ( đối với trường

hợp có xếp loại hạnh kiểm, học lực từ trung bình trở lên) thì phải dự kiểm tra lại môn toán và

môn ngữ văn theo chương trình lớp 9 ; nếu điểm trung bình của 2 bài kiểm tra đạt từ 5,0 trở lên

(không có bài nào bò điểm 0) thì được công nhận tốt nghiệp ;

– Trường hợp chưa được công nhận tốt nghiệp do học lực xếp loại yếu, kém, được lựa

chọn một số môn học có điểm trung bình cả năm lớp 9 dưới 5,0 hoặc môn xếp loại chưa đạt để

dự kiểm tra lại do nhà trường tổ chức. Căn cứ kết quả kiểm tra lại, nhà trường xếp loại lại học

lực, nếu đạt học lực trung bình thì được công nhận tốt nghiệp ;

– Trường hợp người học chưa được công nhận tốt nghiệp do hạnh kiểm yếu phải được cơ

quan có thẩm quyền (xã, phường nơi cư trú hoặc cơ quan trực tiếp quản lý người học đang làm

việc) xác nhận hạnh kiểm tốt hoặc có tiến bộ về phẩm chất đạo đức, chấp hành chính sách

pháp luật của nhà nước thì được công nhận tốt nghiệp (bản xác nhận tự viết).

5/ Xếp loại tốt nghiệp.

Căn cứ vào kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực cả năm học lớp 9 của học sinh để

xếp loại tốt nghiệp, chia thành 3 loại : giỏi, khá, trung bình :

2

a. Loại giỏi : xếp loại hạnh kiểm tốt, học lực giỏi ;

b. Loại khá : hạnh kiểm từ khá trở lên, học lực khá hoặc hạnh kiểm khá, học lực giỏi;

c. Loại trung bình : các trường hợp còn lại. Những trường hợp được công nhận tốt nghiệp

do chưa tốt nghiệp trong những lần dự xét năm học trước đều xếp loại trung bình.

III. Một số quy đònh đối với các trường và hội đồng xét tốt nghiệp.

1/ Đối với trường THCS :

– Căn cứ vào kế hoạch chỉ đạo của phòng GD-ĐT về xét tốt nghiệp trong năm học 2009

– 2010 để triển khai thực hiện trong giáo viên, học sinh thông qua kế hoạch cụ thể của nhà

trường; đặc biệt thông báo rộng rãi qua nhiều phương tiện thông tin để những học sinh các năm

học trước chưa tốt nghiệp, dự xét tốt nghiệp được biết để đăng ký dự xét theo quy đònh trước

15 ngày ;

– Thông báo trước cờ, sinh hoạt chủ nhiệm lớp về các điều kiện, tiêu chuẩn dự xét và

công nhận tốt nghiệp, xếp loại tốt nghiệp cho học sinh được biết; những học sinh được hưởng

chế độ ưu tiên, khuyến khích phải nộp đầy đủ giấy tờ hợp lệ trước ngày xét tốt nghiệp.

– Sau khi tổ chức kiểm tra học kỳ II xong, cần nhanh chóng hoàn thành việc đánh giá

xếp loại học kỳ và cả năm cho học sinh, đảm bảo trước ngày 17/5/2010 phải hoàn tất hồ sơ học

bạ và danh sách học sinh đăng ký dự xét tốt nghiệp (theo mẫu 3), tập hợp đủ các đơn xin dự

xét tốt nghiệp của học sinh (theo mẫu 1) về hội đồng xét công nhận tốt nghiệp của trường, và

báo cáo công tác chuẩn bò cho xét tốt nghiệp THCS (theo mẫu 2) về phòng GD – ĐT ngày

17/5/2010.

* Lưu ý : Việc tổ chức kiểm tra, đánh giá lại học lực cho những học sinh các năm học

trước xin dự xét tốt nghiệp (nếu có) cùng trong thời gian nói trên. Năm học này mẫu bằng tốt

nghiệp khơng có ảnh, do đó khơng thu ảnh của học sinh; nộp 2.000đ/học sinh cho nhà trường

cấp giấy chứng nhận tạm thời ; nộp 3000đ/học sinh cho phòng GD – ĐT để ép nhựa bằng và

xét tốt nghiệp tại phòng GD – ĐT.

Để Phòng GD-ĐT kịp thời tham mưu cho UBND thị xã ra quyết định thành lập hội đồng

xét tốt nghiệp THCS năm học 2009 – 2010, u cầu BGH các trường THCS lập danh sách đề nghị

thành lập hội đồng xét tốt nghiệp theo số lượng nhân sự như sau: Chủ tịch hội đồng là hiệu trưởng

hoặc phó hiệu trưởng, phó chủ tịch hội đồng là phó hiệu trưởng, thư ký và thành viên là các tổ

trưởng chun mơn, giáo viên của trường, trong đó chủ yếu các giáo viên chủ nhiệm lớp 9. Thành

phần của hội đồng xét cơng nhận tốt nghiệp THCS là người có phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực

chun mơn và có tinh thần trách nhiệm cao. Riêng đối với thư ký, BGH chọn người sử dụng

thành thạo vi tính và am hiểu về chun mơn.

Mỗi trường THCS thành lập một hội đồng, trong đó: Lãnh đạo hội đồng: 2 ; thư ký: 2 ;

thành viên: 7. (Riêng 2 trường THCS Tân Xn và THCS Tân Phú : lãnh đạo hội đồng : 3).

Danh sách đề nghị thành lập hội đồng xét được lập theo mẫu sau :

STT Họ và tên Chức vụ, đơn vị

cơng tác hiện nay

Chức vụ trong hội đồng

xét TN

…. ………………………………… …………………… …………………

Danh sách này gửi về phòng GD-ĐT chậm nhất ngày 06/5/2010 qua địa chỉ Email:

[email protected], để Phòng GD-ĐT tham mưu cho UBND thị xã ra quyết định .

2/ Đối với hội đồng xét công nhận tốt nghiệp.

Bước 1:

3

– Căn cứ vào quyết đònh thành lập hội đồng xét tốt nghiệp và kế hoạch của phòng GD,

chủ tòch hội đồng lên kế hoạch làm việc cụ thể, phân công nhiệm vụ cho các thành viên, tiếp

nhận hồ sơ của các lớp 9 và tiến hành kiểm tra đối chiếu các loại hồ sơ học bạ, giấy khai sinh,

các thông tin giấy tờ liên quan để đảm bảo sự chính xác về hộ tòch. Kiểm tra đối chiếu sự

chính xác về điểm số các môn học và đánh giá xếp loại học lực, hạnh kiểm của học sinh giữa

sổ điểm chính và học bạ.

Lưu ý kiểm tra kỹ lưỡng những học sinh xếp loại hạnh kiểm, học lực yếu kém, các diện

được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích để đảm bảo quyền lợi cho học sinh, tránh những sai

sót đáng tiếc do nhầm lẫn trong việc đánh giá xếp loại hoặc thất lạc giấy tờ ưu tiên, khuyến

khích mà học sinh bò rớt tốt nghiệp.

Tiến hành nhập máy toàn bộ danh sách học sinh theo mẫu 3 (theo thứ tự A, B, C toàn

trường) trên cơ sở danh sách đăng ký dự xét của lớp.

Bước 2:

– Căn cứ vào hồ sơ học sinh đã kiểm tra và danh sách đăng ký dự xét tốt nghiệp, hội

đồng tiến hành xét công nhận tốt nghiệp cho học sinh. Lập biên bản xét công nhận tốt nghiệp

(mẫu 8) và danh sách mẫu 4, mẫu 5 theo thứ tự A, B, C toàn trường ; biên bản phải có đầy đủ

chữ ký của các thành viên trong hội đồng.

Bước 3:

Sau khi có danh sách học sinh tốt nghiệp và không tốt nghiệp được in ra, chủ tòch hội

đồng phân công cho các thành viên tiếp tục kiểm tra, đối chiếu lại giữa giấy khai sinh, học

bạ với danh sách học sinh tốt nghiệp, để đảm bảo sự chính xác về họ, tên đệm, tên, giới

tính, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, xếp loại học lực, hạnh kiểm và xếp loại tốt nghiệp,

các trường hợp ưu tiên, khuyến khích và không được công nhận tốt nghiệp ( yêu cầu hội đồng

phải thực hiện nghiêm túc và đối chiếu từng học sinh một và cử người giám sát kỹ phần này

tránh tình trạng sai sót khâu in bằng tốt nghiệp về sau).

3/ Quy đònh hồ sơ nộp về phòng GD – ĐT:

Hồ sơ gồm có :

+ 1 biên bản xét công nhận tốt nghiệp (theo mẫu 8) ;

+ 4 danh sách học sinh được công nhận tốt nghiệp (theo mẫu 4) có đóng dấu giáp lai theo

từng trang ;

+ 2 danh sách học sinh không công nhận tốt nghiệp (theo mẫu 5) ;

+ 1 tờ trình đề nghò phòng GDĐT công nhận tốt nghiệp do chủ tòch hội đồng xét tốt

nghiệp ký (theo mẫu 6) ;

+ Lệ phí 3000 đồng/HS để ép nhựa, xét tốt nghiệp tại phòng GD – ĐT (trích trong số lệ

phí thu 5000 đồng/HS nói trên) và 8200 đồng/HS ( mua phôi bằng: 6200 đồng/phôi, hoàn thiện

bằng: 2000 đồng/bằng) từ nguồn kinh phí nhà nước (nhà trường dự trù kinh phí và ứng trước

nộp về phòng GD-ĐT để đăng ký với Sở GDĐT mua phôi bằng cho học sinh);

+ 1 đóa mềm ( đóa mới ) lưu các File danh sách học sinh được công nhận tốt nghiệp,

không công nhận tốt nghiệp (chương trình Excel).

* Thời gian nộp hồ sơ hạn chót là ngày 02/6/2010 về phòng GD – ĐT (đ/c Ngôn).

4/ Quy đònh khác.

– Trong thời gian tổ chức xét công nhận tốt nghiệp, đoàn thanh tra của Phòng, Sở GD –

ĐT sẽ đi kiểm tra về công tác này. Do vậy, hiệu trưởng các trường THCS, chủ tòch các hội

4

đồng xét công nhận tốt nghiệp cần thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các yêu cầu của thanh tra khi

đến làm việc để đảm bảo sự nghiêm túc, khách quan và chính xác trong quá trình xét công

nhận tốt nghiệp THCS cho người học, tạo điều kiện thuận lợi để các thanh tra hoàn thành tốt

nhiệm vụ ;

– Quản lý chặt chẽ, lưu trữ đầy đủ các loại hồ sơ liên quan trong thời gian xét công nhận

tốt nghiệp THCS đối với hội đồng và sau khi chuẩn y của phòng GD – ĐT đối với nhà trường.

– Hồ sơ diện được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích để riêng để tiện việc kiểm tra đối

chiếu ( chỉ thực hiện đối với những trường hợp học sinh được công nhận tốt nghiệp theo qui

đònh của diện 2).

* Qui đònh về phông chữ:

Để thuận lợi cho công tác quản lý và sử dụng công nghệ thông tin trong công việc

chuyên môn, in ấn bằng tốt nghiệp, phòng GD – ĐT thống nhất với các trường lập cơ sở dữ

liệu trong EXCEL, sử dụng font Unicode, kiểu chữ Times New Roman.

– Họ và tên thí sinh viết tách thành hai cột ( cột Họ + tên đệm và cột Tên).

– Cột ngày, tháng sinh phải đủ hai chữ số, năm sinh phải đủ bốn chữ số, trường hợp học

sinh không có ngày tháng sinh thì chỉ nhập năm sinh đủ bốn chữ số. Thực tế làm bằng tốt

nghiệp các năm trước đây danh sách học sinh được công nhận tốt nghiệp còn nhiều sai sót, do

đó trong kỳ xét tốt nghiệp năm học này chủ tòch hội đồng hướng dẫn cho thư ký nhập máy cột

ngày tháng năm sinh của các danh sách nên theo dạng chuỗi như sau: thêm một dấu nháy ở

đầu rồi đến ngày tháng năm sinh, ví dụ : ‘25/03/1993 (khi in không thấy dấu nháy và đưa

dữ liệu sang các máy vi tính khác: ngày tháng sinh không bò đảo ).

– Cột họ và tên đánh chữ in hoa, đúng theo giấy khai sinh, các cột còn lại đánh chữ in

thường, tuyệt đối không đánh tắt hoặc thêm bớt, ví dụ: giấy khai sinh ghi: NGUYỄN THỊ

HỒNG LÝ ; NGUYỄN THỊ MỸ DUYÊN thì không đánh máy là: NGUYỄN T. HỒNG LÍ,

NGUYỄN THỊ MĨ DUYÊN …

Phòng GD – ĐT không nhận các báo cáo, danh sách nếu sai qui đònh.

5/. Kinh phí xét tốt nghiệp:

Các trường căn cứ theo công văn số 594/GD-KHTC ngày 26/04/2006 của Sở GDĐT

Bình Phước về việc hướng dẫn chi xét tốt nghiệp THCS; cơng văn số 2065/SGDĐT-

KT&KĐCL ngày 26/08/2009 và cơng văn số 2260/SGDĐT-KT&KĐCL ngày 17/09/2009 của

Sở GDĐT Bình Phước về việc đăng ký mua phôi bằng; công văn số 1275/STC – HCSN ngày

01/9/2008 của Sở tài chính Bình Phước về việc chi phí cho công tác hoàn thiện, quản lý và cấp

phát bằng tốt nghiệp để dự trù kinh phí.

IV. Lòch làm việc cụ thể về xét công nhận tốt nghiệp THCS.

Thời gian Nội dung

Từ 06/5 đến

13/5/2010

Tham mưu cho UBND thò xã thành lập các hội đồng xét công nhận tốt

nghiệp THCS năm học 2009 – 2010.

14h00 ngày

12/5/2010

Họp triển khai công tác xét công nhận tốt nghiệp THCS năm học 2009

– 2010.

– Đòa điểm: tại phòng GD – ĐT thò xã.

– Thành phần : Hiệu trưởng các trường THCS, chủ tịch hội đồng xét tốt

nghiệp, thư ký phụ trách vi tính đánh máy, đoàn thanh tra PGD -ĐT và

5

các bộ phận liên quan (L ịch này thay giấy mời họp )

– Báo cáo công tác chuẩn bò xét tốt nghiệp ( theo mẫu 2 )

13/5/2010 đến

26/5/2010

Các trường hoàn tất hồ sơ: phân công nhiệm vụ cho các thành viên,

tiếp nhận hồ sơ của các lớp 9 và tiến hành kiểm tra đối chiếu các loại

hồ sơ học bạ, giấy khai sinh, các thông tin giấy tờ liên quan để đảm bảo

sự chính xác về hộ tòch. Kiểm tra đối chiếu sự chính xác về điểm số các

môn học và đánh giá xếp loại học lực, hạnh kiểm của học sinh giữa sổ

điểm chính với học bạ và hoàn thành danh sách đăng ký dự xét của lớp

(theo mẫu 3 ).

7h30’ ngày 27/5

đến 28/5/2010

Các hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THCS làm việc, tiến hành xét

tốt nghiệp theo kế hoạch.

Từ 01/6 đến

02/6/2010

Các hội đồng xét công nhận tốt nghiệp gửi hồ sơ báo cáo, kết quả xét

công nhận tốt nghiệp về phòng GD – ĐT theo quy đònh.

Từ 03/6 đến

05/6/2010

Phòng GD – ĐT duyệt và ra quyết đònh công nhận tốt nghiệp THCS.

Từ 08/6 đến

10/6/2010

– Báo cáo kết quả và danh sách công nhận tốt nghiệp đóng thành cuốn

gửi về Sở GD – ĐT.

– Các trường nhận hồ sơ công nhận tốt nghiệp tại phòng GD – ĐT để

thông báo cho học sinh và lưu trữ hồ sơ theo quy đònh.

– Nhận và giải quyết các thắc mắc, khiếu nại của học sinh (nếu có).

– Các trường tiến hành cấp giấy chứng nhận tạm thời và trả hồ sơ cho

học sinh, thơng báo tuyển sinh vào lớp 10.

– Tổng kết công tác xét công nhận TN THCS năm học 2009 – 2010.

– Hướng dẫn xét công nhận TN THCS lần 2 (nếu có).

Trên đây là một số hướng dẫn công tác xét công nhận tốt nghiệp năm học 2009 – 2010,

đề nghò các trường triển khai thực hiện tốt các nội dung trên, đảm bảo đúng kế hoạch đã đề ra.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc cần xin ý kiến của phòng GD – ĐT để tháo gỡ và

chỉ đạo kòp thời.

Nơi nhận : KT. TRƯỞNG PHÒNG

– Như trên; PHÓ TRƯỞNG PHÒNG

– Lưu VP, CM.

(Đã ký)

Bùi Viết Lộc

6

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu 1

ĐƠN XIN DỰ XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THCS

NĂM HỌC 2009 – 2010

Kính gửi : Thầy (cô) hiệu trưởng trường THCS……………………

thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.

– Em tên là : …………………………………………………. Nam (nữ) : ………

– Sinh ngày ……. tháng …… năm ………………

– Nơi sinh (huyện, tỉnh) : ………………………………….……………………….

– Dân tộc : ………………………………………………………………………….

– Hộ khẩu thường trú tại : ………………………………………………………….

– Chỗ ở hiện nay : ………………………………………………………………….

– Học sinh trường : …………………………………………………………………

– Lớp : ………………

– Năm học cuối cấp (lớp 9) học tại trường THCS ………………………………….

Em làm đơn này kính xin thầy (cô) hiệu trưởng cho em được đăng ký dự xét công

nhận tốt nghiệp trung học cơ sở năm học 2009 – 2010.

Lý do (chưa dự xét hoặc không được công nhận tốt nghiệp do nghỉ học quá 45 buổi

học hoặc đã dự xét tốt nghiệp nhưng chưa được công nhận tốt nghiệp) :

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Rất mong quý thầy (cô) giúp đỡ em được dự xét tốt nghiệp THCS năm học 2009 –

2010. Em xin hứa chấp hành và thực hiện tốt mọi quy định của nhà trường.

Em xin chân thành cám ơn !

………………, ngày … tháng… năm 2010

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Ý kiến của hiệu trưởng :

7

PHÒNG GD-ĐT TX. ĐỒNG XOÀI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS : …………………. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số : /BC-THCS Đồng Xoài, ngày tháng năm 2010

Mẫu 2

BÁO CÁO

Công tác chuẩn bị cho xét công nhận tốt nghiệp THCS

Năm học 2009 – 2010

1/ Số liệu học sinh :

* Tổng số học sinh đăng ký dự xét công nhận tốt nghiệp : ……

Trong đó : – Nam : … ; Nữ : …

– Dân tộc thiểu số : …

– Số học sinh đang học tại trường : …….

– Số học sinh đã học hết chương trình THCS nhưng chưa tốt nghiệp từ

những kỳ thi trước hoặc lần xét trước : ……

– Số học sinh được hưởng ưu tiên, khuyến khích (diện 2): …

2/ Tình hình hồ sơ đăng ký dự xét :

a) Việc phân công kiểm tra hồ sơ của học sinh tại lớp ( gồm tự kiểm tra và kiểm

tra chéo giữa các lớp 9 ):

……………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

b) Ghi nhận về kiểm tra hồ sơ đối với các trường hợp còn thiếu:

STT Họ và tên Ngày sinh Lớp Nội dung đề nghị

điều chỉnh hoặc

bổ sung

Kết quả điều

chỉnh hoặc

bổ sung

1

2



c) Việc lập danh sách dự xét của các lớp 9: …………….

d) Những tồn tại còn vướng mắc về hồ sơ, các giấy tờ liên quan, biện pháp giải

quyết hoặc xin ý kiến chỉ đạo của Phòng GD-ĐT :

……………………………………………………………………………………….

3/ Kết quả xếp loại 2 mặt giáo dục lớp 9 :

a) Hạnh kiểm :

Xếp loại

Tốt % Khá % TB % Yếu %

8

b) Học lực :

TSHS/nữ/DT

Xếp loại

Giỏi % Khá % TB % Yếu % Kém %

Trên đây là báo cáo công tác chuẩn bị cho việc xét tốt nghiệp THCS năm học 2009 –

2010 của trường THCS …………………….

HIỆU TRƯỞNG

(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)

Mẫu 3, 4, 5 thực hiện trên chương trình EXCEL.

9

PHÒNG GD-ĐT TX. ĐỒNG XOÀI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HĐ XÉT TN TRƯỜNG THCS : …………. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số : /TTr-THCS Đồng Xoài, ngày tháng năm 2010

Mẫu 6

TỜ TRÌNH

Đề nghị công nhận tốt nghiệp THCS

Năm học 2009 – 2010

Căn cứ vào quy chế xét công nhận tốt nghiệp THCS được ban hành theo quyết định

số 11/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 5/4/2006 của Bộ Giáo dục – đào tạo ;

Căn cứ vào công văn số : ……/PGDĐT-GDPT ngày ………… của Phòng GD-ĐT

thị xã về việc hướng dẫn xét tốt nghiệp THCS năm học 2009 – 2010 ;

Căn cứ vào biên bản xét công nhận tốt nghiệp THCS năm 2009-2010 của hội đồng

xét tốt nghiệp trường THCS ………………………

Nay Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp trường THCS ………………. trình Phòng

GD-ĐT thị xã ra quyết định công nhận tốt nghiệp cho số học sinh có danh sách đính kèm.

* Tổng số học sinh hội đồng đề nghị công nhận tốt nghiệp : … ; tỷ lệ : %.

Trong đó :

– Số học sinh nam : …… ; Số học sinh nữ : ………

– Số học sinh xếp loại tốt nghiệp giỏi : ………. ; tỷ lệ : ……%

– Số học sinh xếp loại tốt nghiệp khá : ………. ; tỷ lệ : ……%

– Số học sinh xếp loại tốt nghiệp TB : ………. ; tỷ lệ : ……%

– Số học sinh dân tộc tốt nghiệp: ……………

– Số học sinh tốt nghiệp hưởng ưu tiên, khuyến khích : ……. ; tỷ lệ : ……%

– Số học sinh tốt nghiệp diện tự do (năm trước) : ……. ; tỷ lệ : ……%

Sau khi được công nhận, trường sẽ tiến hành cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời

cho các em.

Xin trân trọng cám ơn !

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)

10

PHÒNG GD-ĐT TX. ĐỒNG XOÀI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS : …………………. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu 7

GIẤY CHỨNG NHẬN TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ

(Tạm thời)

Hiệu trưởng trường trung học cơ sở ……………………

Căn cứ vào quyết định số ………/QĐ-PGDĐT ngày …tháng …năm 2010 của Phòng

Giáo dục-đào tạo thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước về việc công nhận tốt nghiệp THCS

năm học 2009 – 2010 cho học sinh trường THCS ……………

Chứng nhận em : ………………………………….…… Nam (nữ) : ….….

Sinh ngày ……tháng …năm………. ; Nơi sinh : …….…………………….

Hiện cư trú tại : …………………………… ……………………………….

Đã được công nhận tốt nghiệp THCS năm học 2009 – 2010 tại hội đồng xét công

nhận tốt nghiệp trường THCS ………………… thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.

Xếp loại tốt nghiệp : ……….… ……

………………, ngày….tháng….năm 2010

HIỆU TRƯỞNG

Vào sổ cấp GCN. TNTT số ……./2010/THCS.

11

HỘI ĐỒNG XÉT CÔNG NHẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỐT NGHIỆP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TRƯỜNG THCS : …………………

Mẫu 8

BIÊN BẢN

XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ

1/ Thành viên hội đồng tham gia xét công nhận tốt nghiệp THCS :

a) Có mặt :

– Chủ tịch : …………………………………………….

– Phó chủ tịch : …………………………………………….

……………………… ……………………

– Thư ký : ……………………………………………

.…………………………………………….

– Các thành viên : ……………………………………………

.…………………………………………….

b) Vắng mặt :

– Tổng số vắng mặt : ………….

Họ, tên và lý do của người vắng mặt :

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

c) Phân công trách nhiệm các thành viên trong hội đồng và kiểm tra các hồ sơ,

tiêu chuẩn, điều kiện dự xét của học sinh :

……………………………………………………………………… ……

………………………………………………………………………….….

2/ Công việc đã thực hiện :

a) Ghi nhận về kiểm tra danh sách và hồ sơ của học sinh đăng ký dự xét công

nhận tốt nghiệp THCS :

STT Họ và tên Ngày sinh Lớp

Nội dung đề nghị

điều chỉnh hoặc

bổ sung

Kết quả điều

chỉnh hoặc

bổ sung

1

2



* Tổng số học sinh đăng ký xin dự xét công nhận tốt nghiệp : ……………

Trong đó : – Nam : ………. ; Nữ : …………

– Dân tộc thiểu số : …………….

– Số học sinh đang học tại trường : ………………

– Số học sinh đã học hết chương trình THCS nhưng chưa tốt nghiệp từ

những kỳ thi trước hoặc lần xét trước : …………….

– Số học sinh được hưởng ưu tiên, khuyến khích (diện 2): …

* Tổng số học sinh có đủ hồ sơ theo quy định : ………….

12

Trong đó : – Số học sinh đang học tại trường : …………….

– Số học sinh đã học hết chương trình THCS nhưng chưa tốt nghiệp từ

những kỳ thi trước hoặc lần xét trước : …………….

– Số học sinh được hưởng ưu tiên, khuyến khích (diện 2): …….

b) Kết quả xét công nhận tốt nghiệp :

Căn cứ vào điều kiện và tiêu chuẩn công nhận tốt nghiệp quy định tại Điều 7 của

“Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THCS”, hội đồng đã tiến hành xem xét từng trường hợp

để công nhận tốt nghiệp đối với học sinh đăng ký dự xét tốt nghiệp. Kết quả như sau :

* Tổng số học sinh được công nhận tốt nghiệp THCS : …… ; tỷ lệ : …%.

Trong đó :

– Nam : ………… ; Nữ : ……………

– Dân tộc thiểu số : ………………….

– Số học sinh xếp loại tốt nghiệp giỏi : ………. ; tỷ lệ : …….%

– Số học sinh xếp loại tốt nghiệp khá : ………. ; tỷ lệ : …….%

– Số học sinh xếp loại tốt nghiệp TB : ………. ; tỷ lệ : …….%

– Số học sinh tốt nghiệp hưởng ưu tiên, khuyến khích : ……. ; tỷ lệ : ….%

– Số học sinh tốt nghiệp diện tự do (năm trước) : ……. ; tỷ lệ : …….%

– Tổng số học sinh không được công nhận tốt nghiệp : ……. ; tỷ lệ : ….%.

3/ Lập danh sách học sinh được công nhận tốt nghiệp (4 bảng theo mẫu 4 )

4/ Lập danh sách học sinh không công nhận tốt nghiệp (2 bảng theo mẫu 5 )

5/ Những kiến nghị, đề xuất của hội đồng :

(Nhận xét góp ý về quy chế xét công nhận TN THCS của Bộ, sự lãnh đạo, quan tâm

của các cấp chính quyền, Sở, Phòng GD-ĐT, về kinh phí tổ chức …)

…………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………….

Biên bản này được toàn thể các thành viên của hội đồng nhất trí thông qua.

…………………., ngày … tháng….năm 2010

Chủ tịch hội đồng

(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)

DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN TRONG HỘI ĐỒNG

KÝ XÁC NHẬN BIÊN BẢN SAU KHI ĐƯỢC THÔNG QUA

STT Họ và tên Chức vụ hội đồng Chữ ký

1





13

Kinh phí xét tốt nghiệp:

Thực hiện theo công văn số 594/GD-KHTC ngày 26/04/2006 của Sở GDĐT Bình

Phước về việc hướng dẫn chi xét tốt nghiệp THCS, phòng GD – ĐT hướng dẫn chi như

sau:

– Chi kiểm tra sự hợp lệ hồ sơ tại hội đồng xét duyệt: 10.000 đ / phòng thi

– Chi cho hội đồng xét duyệt TN THCS: 10.000 đ / phòng thi

– Văn phòng phẩm dùng cho 1 hội đồng xét duyệt: 100.000 đ

– Phụ cấp trách nhiệm cho chủ tòch, phó chủ tòch hội đồng xét duyệt:

24.000đ/người/ngày

– Phụ cấp cho thư ký, và các thành viên hội đồng xét duyệt:

20.000đ/người/ngày

Ghi chú: Mỗi phòng thi được qui đònh 25 thí sinh, do đó chủ tòch hội đồng xét duyệt căn

cứ vào tổng số thí sinh đăng ký dự xét ở trường để tính số phòng thi.

Sau khi tổ chức xét tốt nghiệp tại trường, chủ tòch hội đồng cho thư ký lập danh sách

nhận tiền ( các thành viên theo quyết đònh) bao gồm các loại tiền trên và 1 hố đơn văn phòng

phẩm (gửi đđ/c Ngơn) (nhà trường có tiền ứng trước, sau khi dự trù ở phòng GDĐT có tiền sẽ

hồn trả lại cho trường)

14

Các đối tượng người tiêu dùng sau đây được hưởng chủ trương ưu tiên, khuyến khích khi dự xét côngnhận tốt nghiệp lần đầu : a. H ồ s ơ ch ứ ng minh đ ối tượng ưu tiên : – Con liệt só, thương bệnh binh, thương bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương bệnh binh, thương bệnh binh, con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, con bà mẹ Nước Ta Anhhùng ; – Là người dân tộc thiểu số ; – Người học bò tàn tật, khuyết tật, kém tăng trưởng về thể lực và trí tuệ, bò nhiễm chất độchóa học, mồ côi không nơi lệ thuộc, trong diện hộ đói nghèo theo quy đònh của nhà nước. Các loại sách vở chứng nhận diện ưu tiên phải do phòng Lao động – thương bệnh binh xã hội, Trung tâm y tế từ cấp huyện ( thò ) trở lên cấp ; Người dân tộc thiểu số địa thế căn cứ vào giấy khaisinh ; Hộ đói nghèo địa thế căn cứ vào sổ do Ủy Ban Nhân Dân thò xã cấp. b. H ồ s ơ ch ứ ng minh đ ối tượng khuyến khích : a / Giấy ghi nhận học viên giỏi tỉnh ( giải khuyến khích khơng được hưởng ) ; giấy chứngnhận huy chương vàng, bạc, đồng kỳ thi văn nghệ, thể dục thể thao do Sở GD – ĐT cấp ; giấychứng nhận trong kỳ thi giải tốn casio do tỉnh, khu vực cấp. b / Giấy ghi nhận nghề đại trà phổ thông do Sở GD – ĐT cấp. 4 / Điều kiện và tiêu chuẩn công nhận tốt nghiệp :. 4.1 – Điều kiện : – Có đủ hồ sơ theo quy đònh tại mục II. 2 của văn bản hướng dẫn này – Đối với người học dự xét tốt nghiệp do chưa tốt nghiệp, dự xét những năm trước, ngoàihồ sơ theo quy đònh phải có đơn ĐK dự xét công nhận tốt nghiệp ( theo mẫu 1 ) nộp tạitrường đã theo học lớp 9 ( nếu biến hóa chỗ ở thì nộp tại trường nơi cư trú ) chậm nhất là 15 ngày trước ngày khởi đầu xét công nhận tốt nghiệp. 4.2 – Tiêu chuẩn : a. Đối với diện thông thường ( diện 1 ) : Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học lớp 9 từ trung bình trở lên. b. Đối với diện được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích ( diện 2 ) : – Xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 9 từ trung bình trở lên. – Xếp loại học lực cả năm lớp 9 loại yếu, nhưng những môn học tính điểm trung bình đềuđạt từ 3,5 điểm trở lên, trong đó có môn toán hoặc ngữ văn đạt từ 5,0 điểm trở lên. c. Đối với người học dự xét tốt nghiệp do chưa được công nhận tốt nghiệp năm trước : – Trường hợp chưa được dự xét tốt nghiệp do nghỉ học quá 45 buổi học ( so với trườnghợp có xếp loại hạnh kiểm, học lực từ trung bình trở lên ) thì phải dự kiểm tra lại môn toán vàmôn ngữ văn theo chương trình lớp 9 ; nếu điểm trung bình của 2 bài kiểm tra đạt từ 5,0 trở lên ( không có bài nào bò điểm 0 ) thì được công nhận tốt nghiệp ; – Trường hợp chưa được công nhận tốt nghiệp do học lực xếp loại yếu, kém, được lựachọn 1 số ít môn học có điểm trung bình cả năm lớp 9 dưới 5,0 hoặc môn xếp loại chưa đạt đểdự kiểm tra lại do nhà trường tổ chức triển khai. Căn cứ hiệu quả kiểm tra lại, nhà trường xếp loại lại họclực, nếu đạt học lực trung bình thì được công nhận tốt nghiệp ; – Trường hợp người học chưa được công nhận tốt nghiệp do hạnh kiểm yếu phải được cơquan có thẩm quyền ( xã, phường nơi cư trú hoặc cơ quan trực tiếp quản trị người học đang làmviệc ) xác nhận hạnh kiểm tốt hoặc có tân tiến về phẩm chất đạo đức, chấp hành chính sáchpháp luật của nhà nước thì được công nhận tốt nghiệp ( bản xác nhận tự viết ). 5 / Xếp loại tốt nghiệp. Căn cứ vào hiệu quả xếp loại hạnh kiểm và học lực cả năm học lớp 9 của học viên đểxếp loại tốt nghiệp, chia thành 3 loại : giỏi, khá, trung bình : a. Loại giỏi : xếp loại hạnh kiểm tốt, học lực giỏi ; b. Loại khá : hạnh kiểm từ khá trở lên, học lực khá hoặc hạnh kiểm khá, học lực giỏi ; c. Loại trung bình : những trường hợp còn lại. Những trường hợp được công nhận tốt nghiệpdo chưa tốt nghiệp trong những lần dự xét năm học trước đều xếp loại trung bình. III. Một số quy đònh so với những trường và hội đồng xét tốt nghiệp. 1 / Đối với trường THCS : – Căn cứ vào kế hoạch chỉ huy của phòng GD-ĐT về xét tốt nghiệp trong năm học 2009 – 2010 để tiến hành thực thi trong giáo viên, học viên trải qua kế hoạch đơn cử của nhàtrường ; đặc biệt quan trọng thông tin thoáng đãng qua nhiều phương tiện đi lại thông tin để những học viên những nămhọc trước chưa tốt nghiệp, dự xét tốt nghiệp được biết để ĐK dự xét theo quy đònh trước15 ngày ; – Thông báo trước cờ, hoạt động và sinh hoạt chủ nhiệm lớp về những điều kiện kèm theo, tiêu chuẩn dự xét vàcông nhận tốt nghiệp, xếp loại tốt nghiệp cho học viên được biết ; những học viên được hưởngchế độ ưu tiên, khuyến khích phải nộp vừa đủ sách vở hợp lệ trước ngày xét tốt nghiệp. – Sau khi tổ chức triển khai kiểm tra học kỳ II xong, cần nhanh gọn triển khai xong việc đánh giáxếp loại học kỳ và cả năm cho học viên, bảo vệ trước ngày 17/5/2010 phải hoàn tất hồ sơ họcbạ và list học viên ĐK dự xét tốt nghiệp ( theo mẫu 3 ), tập hợp đủ những đơn xin dựxét tốt nghiệp của học viên ( theo mẫu 1 ) về hội đồng xét công nhận tốt nghiệp của trường, vàbáo cáo công tác làm việc chuẩn bò cho xét tốt nghiệp THCS ( theo mẫu 2 ) về phòng GD – ĐT ngày17 / 5/2010. * Lưu ý : Việc tổ chức triển khai kiểm tra, nhìn nhận lại học lực cho những học viên những năm họctrước xin dự xét tốt nghiệp ( nếu có ) cùng trong thời hạn nói trên. Năm học này mẫu bằng tốtnghiệp khơng có ảnh, do đó khơng thu ảnh của học viên ; nộp 2 nghìn đ / học viên cho nhà trườngcấp giấy ghi nhận trong thời điểm tạm thời ; nộp 3000 đ / học viên cho phòng GD – ĐT để ép nhựa bằng vàxét tốt nghiệp tại phòng GD – ĐT.Để Phòng GD-ĐT kịp thời tham mưu cho Ủy Ban Nhân Dân thị xã ra quyết định hành động xây dựng hội đồngxét tốt nghiệp THCS năm học 2009 – 2010, u cầu BGH những trường THCS lập list đề nghịthành lập hội đồng xét tốt nghiệp theo số lượng nhân sự như sau : quản trị hội đồng là hiệu trưởnghoặc phó hiệu trưởng, phó chủ tịch hội đồng là phó hiệu trưởng, thư ký và thành viên là những tổtrưởng chun mơn, giáo viên của trường, trong đó đa phần những giáo viên chủ nhiệm lớp 9. Thànhphần của hội đồng xét cơng nhận tốt nghiệp THCS là người có phẩm chất đạo đức tốt, có năng lựcchun mơn và có ý thức nghĩa vụ và trách nhiệm cao. Riêng so với thư ký, BGH chọn người sử dụngthành thạo vi tính và am hiểu về chun mơn. Mỗi trường THCS xây dựng một hội đồng, trong đó : Lãnh đạo hội đồng : 2 ; thư ký : 2 ; thành viên : 7. ( Riêng 2 trường THCS Tân Xn và THCS Tân Phú : chỉ huy hội đồng : 3 ). Danh sách ý kiến đề nghị xây dựng hội đồng xét được lập theo mẫu sau : STT Họ và tên Chức vụ, đơn vịcơng tác hiện nayChức vụ trong hội đồngxét TN …. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Danh sách này gửi về phòng GD-ĐT chậm nhất ngày 06/5/2010 qua địa chỉ E-Mail : [email protected], để Phòng GD-ĐT tham mưu cho Ủy Ban Nhân Dân thị xã ra quyết định hành động. 2 / Đối với hội đồng xét công nhận tốt nghiệp. Bước 1 : – Căn cứ vào quyết đònh xây dựng hội đồng xét tốt nghiệp và kế hoạch của phòng GD, chủ tòch hội đồng lên kế hoạch thao tác đơn cử, phân công trách nhiệm cho những thành viên, tiếpnhận hồ sơ của những lớp 9 và triển khai kiểm tra so sánh những loại hồ sơ học bạ, giấy khai sinh, những thông tin sách vở tương quan để bảo vệ sự đúng chuẩn về hộ tòch. Kiểm tra so sánh sựchính xác về điểm số những môn học và nhìn nhận xếp loại học lực, hạnh kiểm của học viên giữasổ điểm chính và học bạ. Lưu ý kiểm tra kỹ lưỡng những học viên xếp loại hạnh kiểm, học lực yếu kém, những diệnđược hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích để bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ cho học viên, tránh những saisót đáng tiếc do nhầm lẫn trong việc nhìn nhận xếp loại hoặc thất lạc sách vở ưu tiên, khuyếnkhích mà học viên bò rớt tốt nghiệp. Tiến hành nhập máy hàng loạt list học viên theo mẫu 3 ( theo thứ tự A, B, C toàntrường ) trên cơ sở list ĐK dự xét của lớp. Bước 2 : – Căn cứ vào hồ sơ học sinh đã kiểm tra và list ĐK dự xét tốt nghiệp, hộiđồng triển khai xét công nhận tốt nghiệp cho học viên. Lập biên bản xét công nhận tốt nghiệp ( mẫu 8 ) và list mẫu 4, mẫu 5 theo thứ tự A, B, C toàn trường ; biên bản phải có đầy đủchữ ký của những thành viên trong hội đồng. Bước 3 : Sau khi có list học viên tốt nghiệp và không tốt nghiệp được in ra, chủ tòch hộiđồng phân công cho những thành viên liên tục kiểm tra, so sánh lại giữa giấy khai sinh, họcbạ với list học viên tốt nghiệp, để bảo vệ sự đúng chuẩn về họ, tên đệm, tên, giớitính, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, xếp loại học lực, hạnh kiểm và xếp loại tốt nghiệp, những trường hợp ưu tiên, khuyến khích và không được công nhận tốt nghiệp ( nhu yếu hội đồngphải thực thi trang nghiêm và so sánh từng học viên một và cử người giám sát kỹ phần nàytránh thực trạng sai sót khâu in bằng tốt nghiệp về sau ). 3 / Quy đònh hồ sơ nộp về phòng GD – ĐT : Hồ sơ gồm có : + 1 biên bản xét công nhận tốt nghiệp ( theo mẫu 8 ) ; + 4 list học viên được công nhận tốt nghiệp ( theo mẫu 4 ) có đóng dấu giáp lai theotừng trang ; + 2 list học viên không công nhận tốt nghiệp ( theo mẫu 5 ) ; + 1 tờ trình đề nghò phòng GDĐT công nhận tốt nghiệp do chủ tòch hội đồng xét tốtnghiệp ký ( theo mẫu 6 ) ; + Lệ phí 3000 đồng / HS để ép nhựa, xét tốt nghiệp tại phòng GD – ĐT ( trích trong số lệphí thu 5000 đồng / HS nói trên ) và 8200 đồng / HS ( mua phôi bằng : 6200 đồng / phôi, hoàn thiệnbằng : 2000 đồng / bằng ) từ nguồn kinh phí đầu tư nhà nước ( nhà trường dự trù kinh phí đầu tư và ứng trướcnộp về phòng GD-ĐT để ĐK với Sở GDĐT mua phôi bằng cho học viên ) ; + 1 đóa mềm ( đóa mới ) lưu những File list học viên được công nhận tốt nghiệp, không công nhận tốt nghiệp ( chương trình Excel ). * Thời gian nộp hồ sơ hạn chót là ngày 02/6/2010 về phòng GD – ĐT ( đ / c Ngôn ). 4 / Quy đònh khác. – Trong thời hạn tổ chức triển khai xét công nhận tốt nghiệp, đoàn thanh tra của Phòng, Sở GD – ĐT sẽ đi kiểm tra về công tác làm việc này. Do vậy, hiệu trưởng những trường THCS, chủ tòch những hộiđồng xét công nhận tốt nghiệp cần thực thi không thiếu, trang nghiêm những nhu yếu của thanh tra khiđến thao tác để bảo vệ sự tráng lệ, khách quan và đúng mực trong quy trình xét côngnhận tốt nghiệp THCS cho người học, tạo điều kiện kèm theo thuận tiện để những thanh tra triển khai xong tốtnhiệm vụ ; – Quản lý ngặt nghèo, tàng trữ vừa đủ những loại hồ sơ tương quan trong thời hạn xét công nhậntốt nghiệp THCS so với hội đồng và sau khi chuẩn y của phòng GD – ĐT so với nhà trường. – Hồ sơ diện được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích để riêng để tiện việc kiểm tra đốichiếu ( chỉ triển khai so với những trường hợp học viên được công nhận tốt nghiệp theo quiđònh của diện 2 ). * Qui đònh về phông chữ : Để thuận tiện cho công tác làm việc quản trị và sử dụng công nghệ thông tin trong công việcchuyên môn, in ấn bằng tốt nghiệp, phòng GD – ĐT thống nhất với những trường lập cơ sở dữliệu trong EXCEL, sử dụng font Unicode, kiểu chữ Times New Roman. – Họ và tên thí sinh viết tách thành hai cột ( cột Họ + tên đệm và cột Tên ). – Cột ngày, tháng sinh phải đủ hai chữ số, năm sinh phải đủ bốn chữ số, trường hợp họcsinh không có ngày tháng sinh thì chỉ nhập năm sinh đủ bốn chữ số. Thực tế làm bằng tốtnghiệp những năm trước kia list học viên được công nhận tốt nghiệp còn nhiều sai sót, dođó trong kỳ xét tốt nghiệp năm học này chủ tòch hội đồng hướng dẫn cho thư ký nhập máy cộtngày tháng năm sinh của những list nên theo dạng chuỗi như sau : thêm một dấu nháy ởđầu rồi đến ngày tháng năm sinh, ví dụ : ‘ 25/03/1993 ( khi in không thấy dấu nháy và đưadữ liệu sang những máy vi tính khác : ngày tháng sinh không bò hòn đảo ). – Cột họ và tên đánh chữ in hoa, đúng theo giấy khai sinh, những cột còn lại đánh chữ inthường, tuyệt đối không đánh tắt hoặc thêm bớt, ví dụ : giấy khai sinh ghi : NGUYỄN THỊHỒNG LÝ ; NGUYỄN THỊ MỸ DUYÊN thì không đánh máy là : NGUYỄN T. HỒNG LÍ, NGUYỄN THỊ MĨ DUYÊN … Phòng GD – ĐT không nhận những báo cáo giải trình, list nếu sai qui đònh. 5 /. Kinh phí xét tốt nghiệp : Các trường địa thế căn cứ theo công văn số 594 / GD-KHTC ngày 26/04/2006 của Sở GDĐTBình Phước về việc hướng dẫn chi xét tốt nghiệp THCS ; cơng văn số 2065 / SGDĐT-KT và KĐCL ngày 26/08/2009 và cơng văn số 2260 / SGDĐT-KT và KĐCL ngày 17/09/2009 củaSở GDĐT Bình Phước về việc ĐK mua phôi bằng ; công văn số 1275 / STC – HCSN ngày01 / 9/2008 của Sở kinh tế tài chính Bình Phước về việc ngân sách cho công tác làm việc triển khai xong, quản trị và cấpphát bằng tốt nghiệp để dự trù kinh phí đầu tư. IV. Lòch thao tác đơn cử về xét công nhận tốt nghiệp THCS.Thời gian Nội dungTừ 06/5 đến13 / 5/2010 Tham mưu cho Ủy Ban Nhân Dân thò xã xây dựng những hội đồng xét công nhận tốtnghiệp THCS năm học 2009 – 2010.14 h00 ngày12 / 5/2010 Họp tiến hành công tác làm việc xét công nhận tốt nghiệp THCS năm học 2009 – 2010. – Đòa điểm : tại phòng GD – ĐT thò xã. – Thành phần : Hiệu trưởng những trường THCS, quản trị hội đồng xét tốtnghiệp, thư ký đảm nhiệm vi tính đánh máy, đoàn thanh tra PGD – ĐT vàcác bộ phận tương quan ( L ịch này thay giấy mời họp ) – Báo cáo công tác làm việc chuẩn bò xét tốt nghiệp ( theo mẫu 2 ) 13/5/2010 đến26 / 5/2010 Các trường hoàn tất hồ sơ : phân công trách nhiệm cho những thành viên, đảm nhiệm hồ sơ của những lớp 9 và triển khai kiểm tra so sánh những loạihồ sơ học bạ, giấy khai sinh, những thông tin sách vở tương quan để đảm bảosự đúng mực về hộ tòch. Kiểm tra so sánh sự đúng mực về điểm số cácmôn học và nhìn nhận xếp loại học lực, hạnh kiểm của học viên giữa sổđiểm chính với học bạ và hoàn thành xong list ĐK dự xét của lớp ( theo mẫu 3 ). 7 h30 ’ ngày 27/5 đến 28/5/2010 Các hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THCS thao tác, triển khai xéttốt nghiệp theo kế hoạch. Từ 01/6 đến02 / 6/2010 Các hội đồng xét công nhận tốt nghiệp gửi hồ sơ báo cáo giải trình, hiệu quả xétcông nhận tốt nghiệp về phòng GD – ĐT theo quy đònh. Từ 03/6 đến05 / 6/2010 Phòng GD – ĐT duyệt và ra quyết đònh công nhận tốt nghiệp THCS.Từ 08/6 đến10 / 6/2010 – Báo cáo tác dụng và list công nhận tốt nghiệp đóng thành cuốngửi về Sở GD – ĐT. – Các trường nhận hồ sơ công nhận tốt nghiệp tại phòng GD – ĐT đểthông báo cho học viên và tàng trữ hồ sơ theo quy đònh. – Nhận và xử lý những vướng mắc, khiếu nại của học viên ( nếu có ). – Các trường thực thi cấp giấy ghi nhận trong thời điểm tạm thời và trả hồ sơ chohọc sinh, thơng báo tuyển sinh vào lớp 10. – Tổng kết công tác làm việc xét công nhận TN THCS năm học 2009 – 2010. – Hướng dẫn xét công nhận TN THCS lần 2 ( nếu có ). Trên đây là 1 số ít hướng dẫn công tác làm việc xét công nhận tốt nghiệp năm học 2009 – 2010, đề nghò những trường tiến hành thực thi tốt những nội dung trên, bảo vệ đúng kế hoạch đã đề ra. Trong quy trình triển khai nếu có vướng mắc cần xin quan điểm của phòng GD – ĐT để tháo gỡ vàchỉ đạo kòp thời. Nơi nhận : KT. TRƯỞNG PHÒNG – Như trên ; PHÓ TRƯỞNG PHÒNG – Lưu VP, CM. ( Đã ký ) Bùi Viết LộcCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcMẫu 1 ĐƠN XIN DỰ XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THCSNĂM HỌC 2009 – 2010K ính gửi : Thầy ( cô ) hiệu trưởng trường THCS … … … … … … … … thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. – Em tên là : … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. Nam ( nữ ) : … … … – Sinh ngày … …. tháng … … năm … … … … … … – Nơi sinh ( huyện, tỉnh ) : … … … … … … … … … … … … …. … … … … … … … … …. – Dân tộc : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. – Hộ khẩu thường trú tại : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. – Chỗ ở lúc bấy giờ : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. – Học sinh trường : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … – Lớp : … … … … … … – Năm học cuối cấp ( lớp 9 ) học tại trường THCS … … … … … … … … … … … … …. Em làm đơn này kính xin thầy ( cô ) hiệu trưởng cho em được ĐK dự xét côngnhận tốt nghiệp trung học cơ sở năm học 2009 – 2010. Lý do ( chưa dự xét hoặc không được công nhận tốt nghiệp do nghỉ học quá 45 buổihọc hoặc đã dự xét tốt nghiệp nhưng chưa được công nhận tốt nghiệp ) : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Rất mong quý thầy ( cô ) trợ giúp em được dự xét tốt nghiệp THCS năm học 2009 – 2010. Em xin hứa chấp hành và thực thi tốt mọi pháp luật của nhà trường. Em xin chân thành cám ơn ! … … … … … …, ngày … tháng … năm 2010N gười làm đơn ( Ký, ghi rõ họ và tên ) Ý kiến của hiệu trưởng : PHÒNG GD-ĐT TX. ĐỒNG XOÀI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG THCS : … … … … … … …. Độc lập – Tự do – Hạnh phúcSố : / BC-THCS Đồng Xoài, ngày tháng năm 2010M ẫu 2B ÁO CÁOCông tác chuẩn bị sẵn sàng cho xét công nhận tốt nghiệp THCSNăm học 2009 – 20101 / Số liệu học viên : * Tổng số học viên ĐK dự xét công nhận tốt nghiệp : … … Trong đó : – Nam : … ; Nữ : … – Dân tộc thiểu số : … – Số học sinh đang học tại trường : … …. – Số học sinh đã học hết chương trình THCS nhưng chưa tốt nghiệp từnhững kỳ thi trước hoặc lần xét trước : … … – Số học sinh được hưởng ưu tiên, khuyến khích ( diện 2 ) : … 2 / Tình hình hồ sơ ĐK dự xét : a ) Việc phân công kiểm tra hồ sơ của học viên tại lớp ( gồm tự kiểm tra và kiểmtra chéo giữa những lớp 9 ) : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … b ) Ghi nhận về kiểm tra hồ sơ so với những trường hợp còn thiếu : STT Họ và tên Ngày sinh Lớp Nội dung đề nghịđiều chỉnh hoặcbổ sungKết quả điềuchỉnh hoặcbổ sungc ) Việc lập list dự xét của những lớp 9 : … … … … …. d ) Những sống sót còn vướng mắc về hồ sơ, những sách vở tương quan, giải pháp giảiquyết hoặc xin quan điểm chỉ huy của Phòng GD-ĐT : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. 3 / Kết quả xếp loại 2 mặt giáo dục lớp 9 : a ) Hạnh kiểm : Xếp loạiTốt % Khá % TB % Yếu % b ) Học lực : TSHS / nữ / DTXếp loạiGiỏi % Khá % TB % Yếu % Kém % Trên đây là báo cáo giải trình công tác làm việc chuẩn bị sẵn sàng cho việc xét tốt nghiệp THCS năm học 2009 – 2010 của trường THCS … … … … … … … …. HIỆU TRƯỞNG ( Họ, tên, chữ ký và đóng dấu ) Mẫu 3, 4, 5 thực thi trên chương trình EXCEL.PHÒNG GD-ĐT TX. ĐỒNG XOÀI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMHĐ XÉT TN TRƯỜNG THCS : … … … …. Độc lập – Tự do – Hạnh phúcSố : / TTr-THCS Đồng Xoài, ngày tháng năm 2010M ẫu 6T Ờ TRÌNHĐề nghị công nhận tốt nghiệp THCSNăm học 2009 – 2010C ăn cứ vào quy định xét công nhận tốt nghiệp THCS được phát hành theo quyết địnhsố 11/2006 / QĐ-BGD và ĐT ngày 5/4/2006 của Bộ Giáo dục – giảng dạy ; Căn cứ vào công văn số : … … / PGDĐT-GDPT ngày … … … … của Phòng GD-ĐTthị xã về việc hướng dẫn xét tốt nghiệp THCS năm học 2009 – 2010 ; Căn cứ vào biên bản xét công nhận tốt nghiệp THCS năm 2009 – 2010 của hội đồngxét tốt nghiệp trường THCS … … … … … … … … … Nay Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp trường THCS … … … … … …. trình PhòngGD-ĐT thị xã ra quyết định hành động công nhận tốt nghiệp cho số học viên có list đính kèm. * Tổng số học viên hội đồng ý kiến đề nghị công nhận tốt nghiệp : … ; tỷ suất : %. Trong đó : – Số học sinh nam : … … ; Số học sinh nữ : … … … – Số học sinh xếp loại tốt nghiệp giỏi : … … …. ; tỷ suất : … … % – Số học sinh xếp loại tốt nghiệp khá : … … …. ; tỷ suất : … … % – Số học sinh xếp loại tốt nghiệp TB : … … …. ; tỷ suất : … … % – Số học sinh dân tộc bản địa tốt nghiệp : … … … … … – Số học sinh tốt nghiệp hưởng ưu tiên, khuyến khích : … …. ; tỷ suất : … … % – Số học sinh tốt nghiệp diện tự do ( năm trước ) : … …. ; tỷ suất : … … % Sau khi được công nhận, trường sẽ triển khai cấp giấy ghi nhận tốt nghiệp tạm thờicho những em. Xin trân trọng cám ơn ! CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG ( Họ, tên, chữ ký và đóng dấu ) 10PH ÒNG GD-ĐT TX. ĐỒNG XOÀI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG THCS : … … … … … … …. Độc lập – Tự do – Hạnh phúcMẫu 7GI ẤY CHỨNG NHẬN TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ ( Tạm thời ) Hiệu trưởng trường trung học cơ sở … … … … … … … … Căn cứ vào quyết định hành động số … … … / QĐ-PGDĐT ngày … tháng … năm 2010 của PhòngGiáo dục-đào tạo thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước về việc công nhận tốt nghiệp THCSnăm học 2009 – 2010 cho học viên trường THCS … … … … … Chứng nhận em : … … … … … … … … … … … … …. … … Nam ( nữ ) : …. …. Sinh ngày … … tháng … năm … … …. ; Nơi sinh : … …. … … … … … … … …. Hiện cư trú tại : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. Đã được công nhận tốt nghiệp THCS năm học 2009 – 2010 tại hội đồng xét côngnhận tốt nghiệp trường THCS … … … … … … … thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Xếp loại tốt nghiệp : … … …. … … … … … … … … …, ngày …. tháng …. năm 2010HI ỆU TRƯỞNGVào sổ cấp GCN. TNTT số … …. / 2010 / THCS. 11H ỘI ĐỒNG XÉT CÔNG NHẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTỐT NGHIỆP Độc lập – Tự do – Hạnh phúcTRƯỜNG THCS : … … … … … … … Mẫu 8BI ÊN BẢNXÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ1 / Thành viên hội đồng tham gia xét công nhận tốt nghiệp THCS : a ) Có mặt : – quản trị : … … … … … … … … … … … … … … … … …. – Phó quản trị : … … … … … … … … … … … … … … … … …. … … … … … … … … … … … … … … … … … – Thư ký : … … … … … … … … … … … … … … … … …. … … … … … … … … … … … … … … … … …. – Các thành viên : … … … … … … … … … … … … … … … … …. … … … … … … … … … … … … … … … … …. b ) Vắng mặt : – Tổng số vắng mặt : … … … …. Họ, tên và nguyên do của người vắng mặt : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. c ) Phân công nghĩa vụ và trách nhiệm những thành viên trong hội đồng và kiểm tra những hồ sơ, tiêu chuẩn, điều kiện kèm theo dự xét của học viên : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. …. 2 / Công việc đã triển khai : a ) Ghi nhận về kiểm tra list và hồ sơ của học viên ĐK dự xét côngnhận tốt nghiệp THCS : STT Họ và tên Ngày sinh LớpNội dung đề nghịđiều chỉnh hoặcbổ sungKết quả điềuchỉnh hoặcbổ sung * Tổng số học viên ĐK xin dự xét công nhận tốt nghiệp : … … … … … Trong đó : – Nam : … … …. ; Nữ : … … … … – Dân tộc thiểu số : … … … … …. – Số học sinh đang học tại trường : … … … … … … – Số học sinh đã học hết chương trình THCS nhưng chưa tốt nghiệp từnhững kỳ thi trước hoặc lần xét trước : … … … … …. – Số học sinh được hưởng ưu tiên, khuyến khích ( diện 2 ) : … * Tổng số học viên có đủ hồ sơ theo lao lý : … … … …. 12T rong đó : – Số học sinh đang học tại trường : … … … … …. – Số học sinh đã học hết chương trình THCS nhưng chưa tốt nghiệp từnhững kỳ thi trước hoặc lần xét trước : … … … … …. – Số học sinh được hưởng ưu tiên, khuyến khích ( diện 2 ) : … …. b ) Kết quả xét công nhận tốt nghiệp : Căn cứ vào điều kiện kèm theo và tiêu chuẩn công nhận tốt nghiệp pháp luật tại Điều 7 của “ Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THCS ”, hội đồng đã triển khai xem xét từng trường hợpđể công nhận tốt nghiệp so với học viên ĐK dự xét tốt nghiệp. Kết quả như sau : * Tổng số học viên được công nhận tốt nghiệp THCS : … … ; tỷ suất : … %. Trong đó : – Nam : … … … … ; Nữ : … … … … … – Dân tộc thiểu số : … … … … … … …. – Số học sinh xếp loại tốt nghiệp giỏi : … … …. ; tỷ suất : … …. % – Số học sinh xếp loại tốt nghiệp khá : … … …. ; tỷ suất : … …. % – Số học sinh xếp loại tốt nghiệp TB : … … …. ; tỷ suất : … …. % – Số học sinh tốt nghiệp hưởng ưu tiên, khuyến khích : … …. ; tỷ suất : …. % – Số học sinh tốt nghiệp diện tự do ( năm trước ) : … …. ; tỷ suất : … …. % – Tổng số học viên không được công nhận tốt nghiệp : … …. ; tỷ suất : …. %. 3 / Lập list học viên được công nhận tốt nghiệp ( 4 bảng theo mẫu 4 ) 4 / Lập list học viên không công nhận tốt nghiệp ( 2 bảng theo mẫu 5 ) 5 / Những đề xuất kiến nghị, đề xuất kiến nghị của hội đồng : ( Nhận xét góp ý về quy định xét công nhận TN THCS của Bộ, sự chỉ huy, quan tâmcủa những cấp chính quyền sở tại, Sở, Phòng GD-ĐT, về kinh phí đầu tư tổ chức triển khai … ) … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. Biên bản này được toàn thể những thành viên của hội đồng nhất trí trải qua. … … … … … … …., ngày … tháng …. năm 2010C hủ tịch hội đồng ( Họ, tên, chữ ký và đóng dấu ) DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN TRONG HỘI ĐỒNGKÝ XÁC NHẬN BIÊN BẢN SAU KHI ĐƯỢC THÔNG QUASTT Họ và tên Chức vụ hội đồng Chữ ký13Kinh phí xét tốt nghiệp : Thực hiện theo công văn số 594 / GD-KHTC ngày 26/04/2006 của Sở GDĐT BìnhPhước về việc hướng dẫn chi xét tốt nghiệp THCS, phòng GD – ĐT hướng dẫn chi nhưsau : – Chi kiểm tra sự hợp lệ hồ sơ tại hội đồng xét duyệt : 10.000 đ / phòng thi – Chi cho hội đồng xét duyệt TN THCS : 10.000 đ / phòng thi – Văn phòng phẩm dùng cho 1 hội đồng xét duyệt : 100.000 đ – Phụ cấp nghĩa vụ và trách nhiệm cho chủ tòch, phó chủ tòch hội đồng xét duyệt : 24.000 đ / người / ngày – Phụ cấp cho thư ký, và những thành viên hội đồng xét duyệt : 20.000 đ / người / ngàyGhi chú : Mỗi phòng thi được qui đònh 25 thí sinh, do đó chủ tòch hội đồng xét duyệt căncứ vào tổng số thí sinh ĐK dự xét ở trường để tính số phòng thi. Sau khi tổ chức triển khai xét tốt nghiệp tại trường, chủ tòch hội đồng cho thư ký lập danh sáchnhận tiền ( những thành viên theo quyết đònh ) gồm có những loại tiền trên và 1 hố đơn văn phòngphẩm ( gửi đđ / c Ngơn ) ( nhà trường có tiền ứng trước, sau khi dự trù ở phòng GDĐT có tiền sẽhồn trả lại cho trường ) 14

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories