Hiệu quả – Wikipedia tiếng Việt

Related Articles

Hiệu quả là khả năng tạo ra kết quả mong muốn hoặc khả năng sản xuất ra sản lượng mong muốn. Khi cái gì đó được coi là có hiệu quả, nó có nghĩa là nó có một kết quả mong muốn hoặc mong đợi, hoặc tạo ra một ấn tượng sâu sắc, sinh động.[1]

Trong toán học, hiệu quả đôi lúc được sử dụng như thể một từ đồng nghĩa tương quan của thuật toán hoàn toàn có thể thống kê giám sát được .Trong triết lý vật lý, một triết lý có hiệu quả tựa như như kim chỉ nan hiện tượng kỳ lạ học, một khuôn khổ nhằm mục đích lý giải những hiệu ứng nhất định mà không yên cầu kim chỉ nan đúng quy mô những quy trình cơ bản ( không quan sát ) .

Trong quá trình truyền nhiệt, hiệu quả là thước đo hiệu năng của một bộ trao đổi nhiệt khi sử dụng phương pháp NTU.

Về mặt y học, hiệu quả tương quan đến việc điều trị hiệu quả trong trong thực tiễn như thế nào, đặc biệt quan trọng là những thử nghiệm lâm sàng thực dụng, trái ngược với hiệu lực hiện hành, thống kê giám sát hiệu quả của nó trong những thử nghiệm lâm sàng lý giải hay điều tra và nghiên cứu phòng thí nghiệm .

Trong quản lý, hiệu quả liên quan đến nhận được đúng những điều đã thực hiện. Peter Drucker nhắc nhở chúng ta rằng “hiệu  quả có thểphải được học”.[2]

Trong tương tác giữa con người và máy tính, hiệu quả ( effectiveness ) được định nghĩa là ” tính đúng chuẩn và khá đầy đủ của những tác vụ người dùng trong khi sử dụng một mạng lưới hệ thống “. [ 3 ]Trong khoa học quân sự chiến lược, hiệu quả là một tiêu chuẩn được sử dụng để nhìn nhận những đổi khác được xác lập trong mạng lưới hệ thống tiềm năng, về hành vi, năng lượng, hoặc gia tài của nó gắn liền với việc đạt được trạng thái kết thúc, đạt được tiềm năng hoặc tạo ra ảnh hưởng tác động. [ 4 ]

Các thuật ngữ tương quan[sửa|sửa mã nguồn]

Công hiệu, hiệu suất và ảnh hưởng là những thuật ngữ, trong một số trường hợp, có thể hoán đổi cho nhau bằng thuật ngữ hiệu quả. Từ có hiệu quả đôi khi được sử dụng theo cách định lượng, “rất hiệu quả hoặc không hiệu quả lắm”. Tuy nhiên, hiệu quả, không cho biết chiều hướng (tích cực hoặc tiêu cực) và so sánh với một tiêu chuẩn của các hiệu ứng nhất định. Công hiệu, mặt khác, là mức độ mà một hiệu ứng mong muốn đạt được; khả năng tạo ra một lượng mong muốn của hiệu quả mong muốn, hoặc thành công trong việc đạt được một mục tiêu nhất định. Trái ngược với  thuật ngữ hiệu suất, trọng tâm của hiệu quả là thành tựu như vậy, không phải là các nguồn lực đã dành để đạt được thành quả mong muốn. Vì vậy, những gì hiệu quả không nhất thiết phải có công hiệu, và công hiệu không nhất thiết phải có hiệu suất.[5]

Các từ đồng nghĩa tương quan với hiệu quả gồm có : tác động ảnh hưởng, có năng lực, thành công xuất sắc, khối lượng, hiệu suất .Trái ngược với hiệu quả là : vô dụng, thiếu hiệu quả .Nói đơn thuần, hiệu quả có nghĩa là tác dụng và hiệu suất là sản lượng đầu ra .

  • Ảnh hưởng, không liên quan nhưng dễ lẫn lộn từ liên quan đến cảm xúc hoặc thái độ
  1. ^ Dictionary. com, LLC. ” Effectiveness | Define Effectiveness at Dictionary. com. ” Dictionary. com | Find the Meanings and Definitions of Words at Dictionary. com. 2011. Web. 28 Sept. 2011. .
  2. ^

    Peter F. Drucker (2006). The Effective Executive: The Definitive Guide to Getting the Right Things Done. New York: Collins.

  3. ^ DIN EN ISO 9241 – 11. Ergonomic Requirements for office with visual display terminals – Guidance on usability. Beuth, Berlin ( 1998 )
  4. ^ Commander’s Handbook for Strategic Communication and Communication Strategy, US Joint Forces Command, 2010
  5. ^ Longman, Pearson. ” Effective – Definition from Longman English Dictionary Online. ” Longman English Dictionary Online. 2011. Web. 04 Oct. 2011. .

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories