giáo án bài bảng tần số các giá trị của dấu hiệu

Related Articles

Giáo án Đại số 7 chương 3 bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu

Giới thiệu đến bạn một số ít giáo án được soạn thảo cụ thể của chương trình Toán 7 bài ” Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu ” giúp bạn có thêm tư liệu giảng dạy. Hướng dẫn học viên biết cách lập và sử dụng bảng tần số, hiểu được ý nghĩa của bảng tần số so với thực tiễn. » Xem thêm

Mong rằng với bộ sưu tập giáo án dành cho tiết học “Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu” sẽ giúp quý thầy cô củng cố thêm những kiến thức về tần số cho các em học sinh. Các bạn hãy tham khảo nhé!

» Thu gọn

Chủ đề :

  • Giáo án Đại số 7 chương 3 bài 2
  • Giáo án điện tử Toán 7
  • Giáo án Đại số lớp 7
  • Giáo án điện tử lớp 7
  • Bảng tần số giá trị của dấu hiệu
  • Tần số của giá trị là gì?
  • Cách lập bảng tần số

Download

Xem online

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7

    Tiết 43: §2. Bảng tần số Các giá trị của dấu hiệu

    I.Mục tiêu:

    1. Kiến thức:Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của

    bảng số liệu thống kê ban đầu, giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu

    được dễ dàng hơn.

    2. Kĩ năng: Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết

    cách nhận xét.

    3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh. Thấy tầm quan trọng của bảng tần

    số

    II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

    -GV: Thước, bảng phụ, phấn màu

    -HS: Thước thẳng, bút màu

    III. Tiến trình bài dạy trên lớp:

    1. Ổn định lớp

    2.Kiểm tra bài cũ

    -Cho số lượng HS nam của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại

    trong bảng dưới đây.

    18 14 20 27 25 14

    19 20 16 18 14 16

    Cho biết:

    +Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.

    +Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó.

    -HS 1: Trả lời các câu hỏi.

    +Dấu hiệu là số HS nam trong từng lớp của một trường trung học cơ sở. Có tất cả

    12 giá trị của dấu hiệu.

    +Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 16; 18; 19; 20; 25; 27

  2. tần số tương ứng lần lượt của từng giá trị là: 3; 2; 2; 1; 2; 1; 1.

    GV: Nếu ta lập 1 bảng gồm 2 dòng, dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu,

    dòng dưới ghi các tần số tương ứng ta được 1 bảng rất tiện cho việc tính toán sau

    này, gọi là bảng tần số.

    Giá trị ( Số HS x) 14 16 18 19 20 25 27

    Tần số (n ) 3 2 2 1 2 1 1

    3. Bài mới:

    Hoạt động của thầy và trò Nội dung

    Lập bảng tần số 1. Lập bảng tần số

    *GV : Yêu cầu học sinh làm ?1.

    Quan sát hình 7 (SGK trang 9). Hãy ?1.

    vẽ khung hình chữ nhật gồm hai

    dòng :

    Ở dòng trên, ghi lại các giá trị khác

    nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng

    dần. Giá trị(x) 98 99 100 101 102

    Ở dòng dưới, ghi lại các tần số tương Tần số(n) 3 4 16 4 3

    ứng dưới mỗi giá trị đó.

    HS : Thực hiện theo y/c đề ra *Nhận xét.

    GV: Nhận xét và giới thiệu : Cách lập bảng như vậy gọi là bảng phân

    Cách lập bảng như vậy gọi là bảng phối thực nghiệm của dấu hiệu hay còn gọi

    phân phối thực nghiệm của dấu hiệu là bảng tần số.

    hay còn gọi là bảng tần số.

    GV : Nêu cấu tạo của bảng: Tần số Ví dụ:

    HS : Bảng gồm 2 dòng Với bảng 1 trang4 SGK ta có bảng Tần số

    Dòng 1: Các giá trị sau

    Dòng 2: Tần số tương ứng Giá trị(x) 28 30 35 50

    GV: Hãy lập bảng tần số từ bảng 1? Tần số(n) 2 8 7 3

  3. HS : Thực hiện.

    GV: Hãy quan sát bảng 8, 9. Từ đó có 2. Chú ý.

    nhận xét cách biểu diễn ở hai bảng – Bảng số tần số thường lập dưới 2 dạng

    này ? khác nhau: bảng ngang và bảng dọc.

    *HS: Trả lời. Ví dụ:

    *GV : Nhận xét và khẳng định : Bảng dọc:

    bảng tần số thường lập dưới 2 dạng

    khác nhau: bảng ngang và bảng dọc. Gá trị ( x) Tần số(n)

    *GV : Hai dạng bảng 8, 9 có ưu điểm, 28 2

    nhược điểm gì so với bảng 1? 30 8

    *HS: Trả lời. 35 7

    *GV : Nhận xét và khẳng định : 50 3

    Ưu điểm: Bảng ngang:

    Giúp ta quan sát và nhận xét về giá trị

    của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so Gá trị ( x) 28 30 35 50

    với bảng 1, đồng thời có nhiều thuận Tần số(n) 2 8 7 3

    lợi trong tính toán sau này. Kết luận:

    Nhược điểm: Ta không biết được – Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có

    từng các đơn vị dấu hiệu đó. thể lập bảng tấn số (bảng phân phối

    Tóm lại khi lập bảng thống kê, cần thực nghiệm của dấu hiệu).

    phù hợp với từng mục đính công việc – Bảng tần số giúp người điều tra dễ

    cụ thể. có những nhận xét chung về sự phân

    GV : Qua nội dung trên rút ra kết luận phối các giá trị của dấu hiệu và tiện cho

    chung gì về bảng Tần số ? việc tính toán sau này.

    *HS: Trả lời. Bài 6

    *GV: Nhận xét rút ra kết luận a, Dấu hiệu cần tìm hiểu là số con của mỗi

    GV: Để lập được bẳng tần số ta cần gia đình

    xác định những nội dung gì? Cấu tạo * Bảng tần số
  4. của bảng tần số? Giá trị ( x) Tần số (n)

    HS: 0 2

    GV cho HS làm bài tập 6 SGK 1 4

    HS làm bài theo y/c đề ra 2 17

    – Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? 3 5

    – Hãy lập bảng tân số 4 2

    – Từ bảng tần số trên em có nhận xét N = 30

    gì về số con của các gia đình tập b, Số con của các gia đình trong thôn thuộc

    chung chủ yếu thuộc khoảng nào? số khoảng từ 0 đến 4

    gia đình đông con chiểm tỉ lệ bao Số gia đình đông con chiếm 7:30 = 23,3%

    nhiêu?

    GV liên hệ thực tế: Chính sách dân số

    của nhà nước ta: Mỗi gia đình chỉ có

    từ 1 đến 2 con. Vậy thôn này có nhiều

    GĐ vi phạm về DS KHHGĐ

    4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà

    – Ôn lại bài, xem lại cách lập bảng tần số

    – Làm bài tập 7 trang 11. Chuẩn bị giờ sau luyện tập

    Rút kinh nghiệm sau bài dạy
  5. Tiết 44: Luyện tập

    I. Mục tiêu

    1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh về khái niệm giá trị và tần số của giá trị

    2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu

    3. Thái độ: Biết đưa từ bảng tần số thành bảng số liệu thống kê ban đầu

    II. Chuẩn bị của thầy và trò

    GV: Bảng thống kê, thước thẳng

    HS: Thước thẳng, Bài tập ở nhà

    III. Tiến trình bài dạy trên lớp

    1. Ổn định lớp

    2. Kiểm tra bài cũ

    – Nêu cấu tạo của bảng tần số. Làm bài tập số 7 trang 11 SGK

    3. Bài mới

    Hoạt động của thầy và trò Nội dung

    GV cho HS làm bài tập 8 SGK Bài tập 8 (trang12-SGK)

    GV ghi đề lờn bảng phụ a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi

    – Học sinh đọc đề bài, cả lớp làm bài theo lần bắn của một xạ thủ.

    nhóm bàn – Xạ thủ bắn: 30 phát

    – Giáo viên gọi hai đại diện nhóm lên b, Bảng tần số

    bảng trình bày Giá trị Tần số

    – Cả lớp nhận xét bài làm của hai nhóm. (x) (n)

    GV thu bài của các nhóm đánh giá KQ 7 3

    hoạt động nhóm của HS 8 9

    9 10

    10 8

    N= 30

    Nhận xét:

    – Điểm số thấp nhất là 7
  6. – Điểm số cao nhất là 10

    Có 30 phát bắn nhưng chỉ có 4 giá trị

    khác nhau là: 7; 8; 9;10

    – Điểm số tập trung chủ yếu từ 8 đến 10

    GV cho HS làm bài 9 SGK điểm

    HS làm bài cá nhân Bài tập 9 (trang 12-SGK)

    GV gọi một HS lên bảng làm bài và nêu a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán

    nhận xét của mỗi học sinh.

    HS dưới lớp theo dõi nhận xét – Số các giá trị: 35

    b) Bảng tần số:

    Giá trị Tần số

    (x) (n)

    3 1

    4 3

    5 3

    6 4

    7 5

    8 11

    9 3

    10 5

    Các bài tập trên là từ bảng số liệu thống N= 35

    kê ban đầu lập nên bảng Tần số, bây * Nhận xét:

    giờ chúng ta sẽ làm công việc ngược lại là – Thời gian giải một bài toán nhanh

    từ bảng Tần số viết nên bảng số liệu nhất 3 phút. Có 35 em tham ra giải toán

    thống kê ban đầu chỉ có 1 em giải trong 3 phút

    – Giáo viên cho HS đọc đề bài 7 SBT, GV Có 11 em giải trong 8 phút

    ghi bảng Tần số lên bảng và nhắc lại – Thời gian giải một bài toán chậm nhất

    yêu cầu đề bài 10 phút
  7. Cho bảng tần số – Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10

    Giá trị Tần số phút chiếm tỉ lệ cao.

    (x) ( n) Bài tập 7 (SBT)

    110 4 Cho bảng số liệu ( chẳng hạn bảng sau)

    115 7 110 120 115 120 125

    120 9 115 130 125 115 125

    125 8 115 125 125 120 120

    130 2 110 130 120 125 120

    N= 30 120 110 120 125 115

    Lập bảng số liệu thống kê ban đầu từ 120 110 115 125 115

    bảng tần số trên

    – Học sinh đọc đề bài và làm bài cá nhân

    ra giấy nháp

    – Giáo viên thu giấy nháp của một số HS.

    GV gọi một HS lên làm bài

    (Học sinh có thể lập theo cách khác)

    4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà

    -Học kỹ lí thuyết ở tiết 43.

    Bài tập về nhà:

    Bài 1: Hãy thu thập số liệu thống kê về điểm trung bình môn toán HKI của các bạn

    trong lớp

    a, Dấu hiệu là gì? Số các giá trị, các giá trị khác nhau của dấu hiệu

    b, Lập bảng tần số, từ đó nêu một số nhận xét

    Bài 2: Thời gian vẽ phác xong một họa tiết trang trí của một bài trong giờ Mĩ thuật

    tính bằng phút của 35 HS lớp 7A được ghi trong bảng sau:

  8. 3 5 4 5 4 6 3

    4 7 5 5 5 4 4

    5 4 5 7 5 6 6

    5 5 6 6 4 5 5

    6 3 6 7 5 5 8

    a) Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?

    b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét

    Làm bài 5, 6 SBT

    Rút kinh nghiệm sau bài dạy

Video liên quan

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories