Đimetyl thủy ngân là gì? Chi tiết về Đimetyl thủy ngân mới nhất 2021 | LADIGI

Related Articles

Đimetyl thủy ngân là một hợp chất hữu cơ, có thành phần gồm nhóm metyl và nguyên tố thủy ngân, với công thức hóa học được quy định là (CH3)2Hg. Chất lỏng không màu này là một trong những chất độc thần kinh được biết đến nhiều nhất.[2] Nó được mô tả là có mùi hơi thơm, mặc dù hít đủ để phát hiện mùi của nó sẽ gây nguy hiểm.[3]

An toàn

[sửa|sửa mã nguồn]

Đimetyl thủy ngân cực kỳ độc và nguy hiểm để xử lý. Uống phải với liều 0,1 mL có thể gây ngộ độc thủy ngân nghiêm trọng. Những rủi ro được tăng cường do áp suất hơi cao của chất lỏng.[3]

Thử nghiệm thấm cho thấy 1 số ít loại găng tay dùng một lần hoặc polyvinyl clorua dùng một lần ( thường khoảng chừng 0,1 mm ), thường được sử dụng trong hầu hết những phòng thí nghiệm và những thiết lập lâm sàng, có tỷ suất thẩm thấu cao và tối đa do đimetyl thủy ngân trong vòng 15 giây. [ 4 ] Cục Quản lý An toàn và Sức khoẻ Nghề nghiệp Mỹ khuyên nên giải quyết và xử lý hợp chất này với găng tay có tính kháng cao cùng với một cặp găng tay chống mài mòn đeo trên cặp mảnh laminat, đồng thời khuyến nghị dùng tấm che mặt và thao tác trong tủ hút. [ 3 ] [ 5 ]

Tham khảo

[sửa|sửa mã nguồn]

  1. ^

    “Dimethyl mercury – Compound Summary”. PubChem Compound. USA: National Center for Biotechnology Information. ngày 16 tháng 9 năm 2004. Identification and Related Records .

  2. ^

    Agency for Toxic Substances and Disease Registry (tháng 3 năm 1999). “Toxological profile for mercury”. United States Department of Health and Human Services, United States Public Health Service .

  3. ^ a ă â

    “OSHA Safety Hazard Information Bulletin on Dimethylmercury”. Safety and Health Information Bulletins (SHIBs), 1997-1998. OSHA. ngày 15 tháng 2 năm 1991.

  4. ^

    Nierenberg, David W.; Nordgren, Richard E.; Chang, Morris B.; Siegler, Richard W.; Blayney, Michael B.; Hochberg, Fred; Toribara, Taft Y.; Cernichiari, Elsa; Clarkson, Thomas (1998). “Delayed Cerebellar Disease and Death after Accidental Exposure to Dimethylmercury”. New England Journal of Medicine. 338 (23): 1672–1676. doi:10.1056/NEJM199806043382305. PMID 9614258.

  5. ^

    Cotton, S. (tháng 10 năm 2003). “Dimethylmercury and Mercury Poisoning. The Karen Wetterhahn story”. Molecule of the Month. Bristol University.

  • Papapishu-Lab-icon-6.svgCổng thông tin Hóa học

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories