Đặt câu với từ khoác lác, mẫu câu có từ ‘khoác lác’ trong từ điển Tiếng Việt

Related Articles

1. Khoác lác.

2. Đừng khoác lác nữa.

3. Anh ta đang khoác lác.

4. Anh nên báo tôi biết toàn bộ vụ khoác lác tòa án này chỉ là khoác lác.

5. Chỉ là thứ khoác lác thôi.

6. Chính mi mới khoác lác

7. Mày là đồ đại vương khoác lác!

8. Ba nói con là đừng có mà khoác lác!

9. Nếu anh khoác lác, tôi sẽ đuổi anh.

10. Tâm địa nông nổi, khoác lác, hiếu danh…”.

11. Chỉ toàn khoác lác và không có hành động nào.

12. 24 Kẻ khoác lác đầy ngạo mạn và tự phụ,*

13. Tôi không khoác lác, cô hiểu tôi nói gì mà.

14. Mặc họ khoác lác về những ý đồ của họ.

15. Đừng có đưa ra đòi hỏi khoác lác nữa.

16. Tôi nói họ là đồ ba hoa khoác lác.

17. Tôi chán phải nghe sự huênh hoang khoác lác của anh.

18. Chúng ta không đưa ra sứ điệp với sự khoác lác.

19. Nhưng lời khoác lác rỗng tuếch của nó sẽ chẳng đến đâu.

20. Ngươi có tham vọng cao; ngươi khoác lác nhiều điều.

21. ” Tôi không tin các câu chuyện của Ngài khoác lác.

22. Nhưng con không khoác lác trước mặt ba được đâu nhé.

23. Nhìn thấy một tên khoác lác là tôi nhận ra ngay.

24. Ai khoác lác chỉ số IQ chỉ là kẻ thất bại.”

25. Đừng có lên giọng khoác lác nói quân tâm bây giờ.

26. Nhưng đó chưa phải là tất cả vấn đề của Ngài khoác lác.

27. Cách tốt nhất làm hắn lộ thông tin là dụ hắn khoác lác.

28. Chúng ta đánh bại hắn để bọn Trung Hoa hết khoác lác.

29. Trent còn là một tên khoác lác không bao giờ tham gia đánh đấm!

30. Có 1 tên khoác lác nói rằng hắn đã giúp lật tẩy Suttel.

31. Bởi lúc đó ta sẽ loại trừ những kẻ khoác lác cao ngạo khỏi ngươi;

32. Tôi khoác lác về anh trên kia như một Đấng Cứu thế kỳ diệu.

33. Bạn hoàn toàn có thể hiểu tại sao một số ít bản dịch Kinh-thánh dùng chữ “ khoác-lác ” .

34. Hiện nay, những kẻ được ví như cỏ dại đang khoác lác, chứ không khóc lóc.

35. Và họ nhận ra một con người khoa trương khoác lác khi họ ngửi thấy người đó.

36. b) Tật xấu nào gây ra sự khoe khoang, sự khoác lác và tham vọng?

37. Ngài khoác lác là người can đảm và thông minh nhất trong số các hiệp sĩ bàn tròn.

38. Tôi chẳng có tâm trạng nghe anh khoác lác về quần áo trong tình huống này đâu!

39. 14 Vì vậy, hãy lắng nghe lời của Đức Giê-hô-va, hỡi những kẻ khoác lác,

40. Các môn đồ chân chính nói với sự tin tưởng dịu dàng, không phải tính kiêu ngạo khoác lác.

41. Tôi không biết anh chàng kia đang giở trò gì, có thể chỉ là những trò khoác lác.

42. 25 Phải, và ông còn thấy lòng họ đầy acao ngạo đưa tới sự khoác lác khoe khoang.

43. Tớ không muốn khoác lác đâu, nhưng có vẻ các em rất thích chuyện về giáo sư lắm đấy.

44. Không muốn bị coi là thất bại, họ khoác lác về sự giàu sang và thành đạt của họ ở đô thị.

45. 5 Tương tự thế, cái lưỡi là một bộ phận nhỏ trong cơ thể nhưng huênh hoang khoác lác quá mức.

46. Người anh cả, khoác lác về chiếc đũa phép đầy quyền lực của anh ta, đã bị cướp và bị giết khi đang ngủ.

47. Có lần hắn khoác lác với Alexander là hắn sẽ cho giết những gã nào từng ngủ với vợ hắn trước khi gặp hắn.

48. Sau một cuộc chiến thắng chớp nhoáng, tên tướng chỉ huy người Canh-đê sẽ khoác lác: ‘Sức mạnh này là do thần của chúng ta’.

49. Lời tuyên bố khoác lác của ông được ghi lại như sau: “Ta sẽ lên trời, sẽ nhắc ngai ta lên trên các ngôi sao Đức Chúa Trời.

50. Mặt khác, những người ngoại còn khoác lác: “Chúng tôi thờ cúng thần thánh trong sự vui vẻ, nào là ăn uống, ca hát, nào là chơi trò chơi”.

51. Nói khoác lác những chuyện nhỏ có thể dần dần khiến một người không ngại nói dối những chuyện có hại, và điều này có thể trở thành tật nói dối.

52. NÓI đến công trình xây dựng của mình, một vị vua nổi tiếng có lần khoác lác: “Về phía đông, ta làm một bức tường vững chắc rào chung quanh Ba-by-lôn.

53. Không lời khoác lác hay đe dọa nào, cũng không tiếng huyên náo nào gây ra bởi đạo quân A-si-ri làm cho Đức Giê-hô-va bỏ dở ý định của Ngài.

54. Hãy hình dung Sa-tan vui thế nào trước sự khoác lác của những người như Nim-rốt, Pha-ra-ôn và Áp-sa-lôm, tất cả đều là nạn nhân của sự kiêu ngạo!

55. 16 Đó là những kẻ hay cằn nhằn,+ than về đời mình, làm theo ham muốn riêng,+ miệng thì khoe khoang khoác lác, đồng thời lại nịnh bợ* người khác để được lợi.

56. Những người coi mình quá quan trọng có thể trở thành kẻ khoác lác, luôn khoe khoang về những điều cho là tài năng xuất sắc, thành tích hoặc của cải của mình.

57. Trong nhà giam, Vị Tiên Tri và anh của ông đã nghe những lời khoác lác và lăng mạ tồi tệ mà những người lính canh gác đã làm giữa “những người Mặc Môn.”

58. Ông được chứng kiến tận mắt lúc Đức Giê-hô-va thực hiện lời của Ngài bằng cách hạ nhục nước A-si-ri và ông vua kiêu căng, khoác lác của nước ấy là San-chê-ríp.

59. Đài phát thanh ầm ĩ phát ra nhiều nhạc khúc hạ cấp với những lời nhạc khoác lác, những lời mời mọc nguy hiểm, và những sự mô tả về hầu hết mọi tội lỗi mà có thể tưởng tượng được.

60. Chúng ta không nên để cho những xúc động nhất thời điều khiển hành vi của mình giống như những người bị kích động vì nghe những bài diễn thuyết hùng hồn và các cách giảng đạo khoác lác trên máy truyền hình.

61. Hãy nghiên cứu lời cầu nguyện đó và các anh chị em sẽ thấy rằng không có những lời lặp đi lặp lại vô ích, không khoác lác về mình để gây ấn tượng với người khác, như điều đó đôi khi xảy ra.

62. Một số học sinh ngần ngại chia sẻ chứng ngôn và kinh nghiệm thuộc linh một cách công khai vì họ không muốn xem là khoác lác hoặc họ sợ những người khác sẽ phê phán họ hoặc xem thường các kinh nghiệm của họ.

63. Giống như những người A-si-ri khoác lác thời Ê-sai, nhà cai trị Đức Quốc xã là Adolf Hitler đã buông lời nguyền rủa chống lại các Nhân-chứng Giê-hô-va; một dịp nọ hắn đã gào lên rằng: “Bè lũ này sẽ bị tuyệt diệt khỏi nước Đức!”

64. Trong biên niên sử của ông, San-chê-ríp khoác lác rêu rao rằng ông nhốt Ê-xê-chia “như nhốt chim trong lồng”, nhưng các sử liệu A-si-ri tránh đề cập việc binh lính của San-chê-ríp bị thiên sứ Đức Chúa Trời hủy diệt.—2 Vua 18:17-36; 19:35, 36.

65. 31 Và hắn cất cao giọng nói lên anhững lời khoác lác trước mặt An Ma, và thóa mạ các thầy tư tế và các thầy giảng, lên án họ đã dẫn dắt dân chúng làm theo những truyền thống điên rồ của tổ phụ họ, với mục đích để sống xa hoa trên sức lao động của dân chúng.

66. Tôi không muốn nhận được vào nó, nhưng mà toàn bộ dude thời gian cô ấy nói về cực khoái bao nhiêu anh cho cô ấy ông đã nhận những nụ cười shit lớn nhất bạn đã ăn từng thấy trong cuộc sống của bạn giống như anh không sao và tôi như dude Tôi không biết rằng tôi là khoác lác Bạn có biết yeah đồng thời cô nhận được cực khoái tại một nhà máy cookie yeah Tôi có nghĩa là đó là những gì tôi đang nói về

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories