Cấu trúc Before [Cách dùng, ví dụ cụ thể và bài tập]

Related Articles

Cấu trúc before

Run now! Before everything is getting worse. – Chạy ngay đi! Trước khim ọi điều dần tồi tệ hơn”. Nghe câu này nghe quen quen các bạn nhỉ? Trong tiếng Anh, Before mang nghĩa là “trước khi”. Cùng Tôi Yêu Tiếng Anh học ngay về cấu trúc Before trong bài dưới đây nhé. 

1. Tổng quan về cấu trúc Before

Trước tiên, hãy cùng khám phá tổng quan về cấu trúc Before để hiểu Before là gì nhé .

Before là gì?

“Before” trong tiếng Anh có nghĩa là “trước khi”.

Before được sử dụng như một liên từ trong mệnh đề chỉ thời gian. 

Ví dụ:

  • I always do my homework beforegoing to school .

(Tôi luôn làm bài tập về nhà trước khi đến trường.)

  • Before it gets dark, we have to go back home .

(Trước khi trời tối, chúng ta phải trở về nhà.)

Vị trí của mệnh đề chứa Before

Mệnh đề chứa cấu trúc before thường là những mệnh đề phụ thuộc và bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề chính. Mệnh đề này có thể linh động ở vị trí trước hoặc sau tùy theo ý nghĩa mà người nói/viết diễn đạt.

Lưu ý: Nếu mệnh đề chứa cấu trúc Before ở đằng trước, ta phải thêm dấu phẩy (,) phía sau mệnh đề.

Cấu trúc before

2. Cấu trúc Before và cách dùng trong tiếng Anh

Khi sử dụng cấu trúc Before, bạn cần quan tâm kỹ quan hệ giữa những mệnh đề chính và phụ của câu để chia động từ cho đúng .

Cấu trúc Before + Simple past, Past perfect

Cấu trúc Before được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động ở trong quá khứ.

Ví dụ:

  • Beforethe party started, I had sent out invitations to the guests .

(Before the party starts, I have sent out invitations to the guests.)

  • My mother had gone homebeforeit rained .

(Mẹ tôi đã về nhà trước khi trời đổ mưa.)

Cấu trúc Before + simple present, simple present/simple future

Cấu trúc Before này diễn tả trước khi làm gì sẽ làm gì.

Ví dụ:

  • My mom cooks breakfast for the whole family before she works .

(Mẹ tôi nấu bữa sáng cho cả nhà trước khi đi làm.)

  • BeforeI go to school, I will prepare all my homework and books .

(Trước khi đến trường, tôi sẽ chuẩn bị đầy đủ bài vở và sách vở.)

Xem thêm: Giỏi ngay cấu trúc Promise trong 5 phút

3. Cách viết lại câu với Before, After

Before và After có lẽ rằng là cặp đôi quen thuộc với mỗi người học tiếng Anh. Viết lại câu với Before, After là dạng bài tập quen thuộc trong những bài kiểm tra, những bài thi .

  • Before => After:Bỏ “ before ” và thêm “ after ” trước mệnh đề còn lại ;

  • After => Before:Bỏ “ after ” và thêm “ before ” trước mệnh đề còn lại .

Cấu trúc before

Ví dụ:

  • Mike reads books beforehe goes to bed .( Tôi thường đọc sách trước khi đi ngủ. )

=> I go to bed after I read books. (Tôi đi ngủ sau khi đọc sách.)

  • I usually hang out after I’m done .( Tôi thường đi chơi sau khi xong việc. )

=> Before I usually hang out, I’m done. (Trước khi tôi thường đi chơi, tôi đã hoàn thành công việc.)

4. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Before

Để sử dụng cấu trúc Before một cách thành thạo, bạn phải chú ý quan tâm 1 số ít điểm sau :

  • Before còn hoàn toàn có thể Open dưới dạng hòn đảo ngữ trong những câu đặc biệt quan trọng ;
  • Ngoài liên từ, Before còn có tính năng là một giới từ và hoàn toàn có thể có một danh từ đi kèm theo sau ;
  • Cấu trúc Before bộc lộ thứ tự xảy ra của những hành vi. Bên cạnh đó, Before còn được biết đến như thể tín hiệu nhận ra của những thì hoàn thành xong .

Cấu trúc Since

5. Bài tập cấu trúc Before có đáp án

Dưới đây là một số bài tập cấu trúc Before giúp bạn ôn luyện kiến thức ngữ pháp đã học.

Cấu trúc before

Bài tập: Viết lại câu với Before và After:

1. Mike played soccer after he got home from school .

=> Before … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .

2. Before I left the house, I had brought an umbrella .

=> After … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .

3. After Lisa graduated from college, she found a good job .

=> Before … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .

4. I left after the party was over .

=> Before … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .

5. My sister always eats breakfast before she go to school .

=> After … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .

Đáp án:

  1. Before Mike played soccer, he had got home from school .
  2. After I had brought an umbrella, I left the house .
  3. Before Lisa found a good job, Lisa had graduated from college .
  4. Before I left, the party had been over.

  5. After my sister always eats breakfast, she goes to school .

Trên đây là tất tần tật kiến thức về cấu trúc before trong tiếng Anh. Hy vọng ai viết giúp bạn nắm vững hơn về cách dùng Before và cách viết lại câu với Before, After. Tôi Yêu Tiếng Anh chúc bạn học tập tốt.

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories