Cách phân biệt nguyên âm ngắn, nguyên âm dài trong tiếng Anh

Related Articles

Cách phân biệt nguyên âm ngắn, nguyên âm dài như thế nào sẽ giúp bạn phát âm tiếng Anh đúng mực cũng như làm được những bài test về phát âm .

Nguyên âm và phụ âm là hai loại chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh. Một nguyên âm được tạo ra khi không khí lưu chuyển trơn tru, không bị gián đoạn, qua cổ họng và miệng. Các nguyên âm khác nhau được tạo ra khi người nói thay đổi hình dạng và vị trí của khớp nối (các bộ phận của cổ họng và miệng).

Ngược lại, âm thanh phụ âm xảy ra khi luồng không khí bị cản trở hoặc gián đoạn. Nếu điều này nghe có vẻ khó hiểu, hãy thử tạo ra âm thanh “p” và “k”. Bạn sẽ nhận thấy rằng trong việc tạo ra âm thanh, bạn đã điều khiển miệng và lưỡi của mình để làm gián đoạn ngắn luồng khí từ cổ họng. Âm phụ âm có một khởi đầu và kết thúc riêng biệt, trong khi âm nguyên âm chảy.

Cách phát âm của mỗi nguyên âm được xác định bởi vị trí của nguyên âm trong một âm tiết và bởi các chữ cái theo sau nó. Nguyên âm có thể ngắn, dài hoặc im lặng (âm câm).

Nguyên âm ngắn (Short vowels)

Nếu một từ chỉ chứa một nguyên âm và nguyên âm đó Open ở giữa từ thì nguyên âm thường được phát âm là nguyên âm ngắn. Điều này đặc biệt quan trọng đúng nếu từ rất ngắn. Ví dụ về nguyên âm ngắn trong những từ có một âm tiết gồm có :

  • At
  • Bat
  • Mat
  • Bet
  • Wet
  • Led
  • Red
  • Hit
  • Fix
  • Rob
  • Lot
  • Cup
  • But

Quy tắc này cũng có thể áp dụng cho các từ có một âm tiết dài hơn một chút:

  • Rant
  • Chant
  • Slept
  • Fled
  • Chip
  • Strip
  • Flop
  • Chug

Khi một từ ngắn có một nguyên âm kết thúc bằng s, l hoặc f, phụ âm cuối được nhân đôi, như trong:

  • Bill
  • Sell
  • Miss
  • Pass
  • Jiff
  • Cuff

Nếu có hai nguyên âm trong một từ, nhưng nguyên âm đầu tiên được theo sau bởi một phụ âm kép, âm thanh của nguyên âm ngắn, chẳng hạn như:

  • Matter
  • Cannon
  • Ribbon
  • Wobble
  • Bunny

Nếu có hai nguyên âm trong một từ và nguyên âm được phân tách bằng hai hoặc nhiều chữ cái, thì nguyên âm đầu tiên thường ngắn, ví dụ:

  • Lantern
  • Basket
  • Ticket
  • Bucket

Nguyên âm dài (Long Vowels)

Nguyên âm dài giống như tên của nguyên âm. Thực hiện theo các quy tắc sau:

  • Nguyên âm A dài phát âm là AY như cake.
  • Nguyên âm E dài phát âm là EE như sheet.
  • Nguyên âm I dài phát âm là AHY như like.
  • Nguyên âm O dài phát âm là OH như bone.
  • Nguyên âm U dài phát âm là YOO như human hay OO trong crude.

Nguyên âm dài thường được tạo ra khi hai nguyên âm xuất hiện cạnh nhau trong một âm tiết. Khi nguyên âm hoạt động như một đội để tạo ra âm thanh nguyên âm dài, nguyên âm thứ hai im lặng. Ví dụ là:

  • Rain
  • Seize
  • Boat
  • Toad
  • Heap

Hai nguyên âm E đứng liền nhau cũng tạo ra âm thanh nguyên âm dài:

  • Keep
  • Feel
  • Meek

Nguyên âm i thường phát ra một âm dài trong một từ có một âm tiết nếu nguyên âm được theo sau bởi hai phụ âm:

  • Blight
  • High
  • Mind
  • Wild
  • Pint

Quy tắc này không áp dụng khi các phụ âm th, ch hoặc sh đứng sau, như trong:

  • Fish
  • Wish
  • Rich
  • With

Một nguyên âm dài được tạo ra khi một nguyên âm được theo sau bởi một phụ âm và một âm e câm trong một âm tiết, như trong:

  • Stripe
  • Stake
  • Concede
  • Bite
  • Size
  • Rode
  • Cute

Âm dài của U có thể phát ra âm thanh như yoo hoặc oo, chẳng hạn như:

  • Cute
  • Flute
  • Lute
  • Prune
  • Fume
  • Perfume

Thông thường, chữ cái o sẽ được phát âm là một nguyên âm dài khi nó xuất hiện trong một từ có một âm tiết và được theo sau bởi hai phụ âm, như trong các ví dụ sau:

  • Most
  • Post
  • Roll
  • Fold
  • Sold

Một vài trường hợp ngoại lệ xảy ra khi các từ o xuất hiện trong một từ đơn âm tiết kết thúc bằng th hoặc sh:

  • Posh
  • Gosh
  • Moth

Đôi khi, sự kết hợp của nguyên âm và phụ âm (như Y và W) tạo ra âm thanh độc đáo. Các chữ cái oi có thể phát ra âm thanh OY khi chúng xuất hiện ở giữa một âm tiết:

  • Boil
  • Coin
  • Oink

Âm thanh tương tự được tạo ra với các chữ cái oy khi chúng xuất hiện ở cuối một âm tiết:

  • Ahoy
  • Boy
  • Annoy
  • Soy

Tương tự, các chữ cái mà ou tạo ra một âm thanh riêng biệt khi chúng xuất hiện ở giữa một âm tiết:

  • Couch
  • Rout
  • Pout
  • About
  • Aloud

Âm thanh tương tự có thể được tạo ra bởi các chữ cái “ow” khi chúng xuất hiện ở cuối âm tiết:

  • Allow
  • Plow
  • Endow

Âm thanh o dài và cũng được tạo ra bởi các chữ cái của ow khi chúng xuất hiện ở cuối một âm tiết:

  • Row
  • Blow
  • Slow
  • Below

Các chữ cái “ay” tạo ra âm thanh dài của a:

  • Stay
  • Play
  • Quay

Chữ Y có thể tạo ra âm thanh dài i nếu nó xuất hiện ở cuối từ có một âm tiết:

  • Shy
  • Ply
  • Try
  • Fly

Các chữ cái có nghĩa là có thể tạo ra âm thanh E dài (trừ sau c):

  • Belief
  • Thief
  • Fiend

Các chữ cái ei có thể tạo ra âm thanh dài e khi chúng theo một tiếng c:

  • Receive
  • Deceive
  • Receipt

Chữ cái có thể tạo ra một âm e dài nếu nó xuất hiện ở cuối từ và nó đi theo một hoặc nhiều phụ âm:

  • Bony
  • Holy
  • Rosy
  • Sassy
  • Fiery
  • Toasty
  • Mostly

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories