Các mẫu câu có từ ‘cái gương’ trong Tiếng Việt được dịch sang Tiếng Anh

Related Articles

1. Nhìn cái gương mặt đó.

Look at that face .

2. Thầy, bỏ cái gương vô túi đi.

Sir; put the mirror in your pocket.

3. Đó là cái gương của công chúa Anna Sui!

It’s an Anna Sui princess mirror !

4. Ôi, chính cái gương mặt đã làm tôi sập bẫy.

Oh, it was the face that trapped me .

5. Đó là khi cô ta bắt đầu ám ảnh tất cả những cái gương.

That’s when she started haunting all my mirrors .

6. Dùng kim cương làm vũ khí, anh không nghĩ chúng cần bán cái gương đó.

If an enemy uses diamonds for arrows, I doubt they need to sell the Mirror for money .

7. Tôi đã tình cờ chụp nhằm ảnh của tôi phản chiếu qua cái gương kia.

I happened to catch sight of my own reflection in that mirror .

8. Anh phải đấu tranh tư tưởng xem có nên cho em biết về cái gương không đấy.

I had kind of an internal debate about showing you the mirror .

9. Và tôi có một một cái thẻ treo trên cái gương chiếu hậu ở khu đỗ xe.

And I have a hanging tag on my rear-view mirror for the parking structure .

10. Khi điều này xảy ra, phải chăng bạn sẽ làm ngơ trước những gì cái gương cho thấy?

When this happens, will you ignore what the mirror reveals ?

11. Khi tia sáng mặt trời truyền đến băng, hơn 90% bị dội lại vào không gian như một cái gương.

When the sun’s rays hit the ice, more than 90 % of it bounces off right back into space like a mirror .

12. Cô đến đứng trước một cái gương, hát phần điệp khúc cuối và nhìn thấy hình ảnh Allen “già” trong đó.

She walks alone to the mirror, singing the final refrain, and sees the ” older ” Allen in her reflection .

13. Nên anh ta đến đây, và tôi đưa anh ta một cái gương như thế, trong hộp, mà tôi đã gọi là hộp kính.

So he came there, and I gave him a mirror like that, in a box, which I call a mirror box, right ?

14. Vì nhìn qua một cái gương mù mờ, nên chúng ta phải tin cậy Chúa, là Đấng nhìn thấy rõ ràng tất cả mọi thứ.

Because we see through a glass darkly, we have to trust the Lord, who sees all things clearly .

15. 12 Hiện nay chúng ta chỉ thấy những đường nét mờ ảo qua cái gương kim loại, nhưng rồi sẽ thấy như mặt đối mặt.

12 For now we see in hazy outline * by means of a metal mirror, but then it will be face-to-face .

16. Sáng sớm tóc tôi rối bù hết. Ít ra thì đưa tôi cái gương cầm tay đi – nó chắc là ở trong ngăn kéo đằng kia.

My hair’s messed up this morning. At least lend me a hand mirror – it should be shut in the drawer there .

17. Khi nhìn thấy rõ hơn những điểm không hoàn hảo của mình, chúng ta ít có khuynh hướng nhìn người khác qua “một cái gương, cách mập mờ.”

When we see our own imperfections more clearly, we are less inclined to view others “ through a glass, darkly. ”

18. Sứ đồ Phao-lô đã viết cho anh em đồng đức tin: “Ngày nay chúng ta xem như trong một cái gương [“bằng kim loại”, NW], cách mập-mờ”.

The apostle Paul wrote to fellow believers : “ At present we see in hazy outline by means of a metal mirror. ”

19. Sứ đồ Phao-lô nói với anh em đồng đức tin vào thế kỷ thứ nhất: “Ngày nay chúng ta xem như trong một cái gương [“bằng kim loại”, NW], cách mập-mờ”.

The apostle Paul told first-century fellow believers : “ At present we see in hazy outline by means of a metal mirror. ”

20. Rất có thể đây là điều sứ đồ Phao-lô muốn ám chỉ khi nói: “Hiện nay chúng ta chỉ thấy những đường nét mờ ảo qua cái gương kim loại”.—1 Cô-rinh-tô 13:12.

This likely explains what the apostle Paul was referring to when he said : “ Now we see in hazy outline by means of a metal mirror. ” — 1 Corinthians 13 : 12 .

21. Khi Sứ Đồ Phao Lô mô tả: “Ngày nay chúng ta xem như trong một cái gương, cách mập mờ,”1 với một quan điểm hạn chế như vậy, nên chúng ta thường không thể hiểu thấu được những mối nguy hiểm lớn ẩn núp khỏi ánh mắt của chúng ta.

As the Apostle Paul described, “ We see through a glass, darkly, ” 1 with such a limited perspective that we often cannot comprehend the great dangers hidden just below the surface .

22. Vì “chúng ta xem như trong một cái gương, cách mập mờ” (1 Cô Rinh Tô 13:12) và “không hiểu được ý nghĩa của mọi sự việc” (1 Nê Phi 11:17) thỉnh thoảng chúng ta có thể cảm thấy rằng mình yếu đuối và cần được bảo đảm về phần thuộc linh nhiều hơn.

Because “ we see through a glass, darkly ” ( 1 Corinthians 13 : 12 ) and “ do not know the meaning of all things ” ( 1 Nephi 11 : 17 ), at times we may feel vulnerable and in need of greater spiritual assurances .

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories