Các Chỉ Số Thai Nhi Trong Siêu Âm (Máy Siêu Âm Advanced-USA)

Related Articles

Siêu âm thai là kỹ thuật siêu âm phổ cập số 1 giúp nhìn nhận sự tăng trưởng cũng như sức khỏe thể chất của thai nhi qua từng quy trình tiến độ. Có 4 quy trình tiến độ mà phụ nữ mang thai cần ghi nhớ siêu âm là những tuần thai gồm có :

  • Tuần 4-8 của thai kỳ: Kiểm tra chắc chắn xem thai đã vào tử cung an toàn, làm ổ chắc chắn và tim thai đã có hay chưa.
  • Từ tuần 12 -14 của thai kỳ: Đây là thời điểm bác sĩ siêu âm có thể xác định tuổi thai một cách chính xác nhất. Và điều quan trọng hơn của việc siêu âm thai trong thời kỳ này là bác sĩ có thể đo khoảng sáng sau gáy nhằm dự đoán một số bất thường nhiễm sắc thể (những bất thường này có thể là nguyên nhân gây bệnh Down, dị dạng tim, chi, thoát vị cơ hoành…). Nếu bạn mang thai đơn hay đôi thì đây cũng là thời điểm bác sĩ siêu âm có thể cho bạn kết quả chính xác nhất.
  • Từ tuần 21 – 24 của thai kỳ: Hầu hết các cơ quan bên trong thai nhi đều được bác sĩ siêu âm kiểm tra để đảm bảo thai phát triển bình thường. Các cột sống, hộp sọ, não, tim, phổi, thận, cánh tay và chân của thai nhi ở thời kỳ này đều có thể được nhìn thấy. Ngoài ra, bác sĩ có thể phát hiện hầu hết các bất thường về hình thái của thai nhi như sứt môi, hở hàm ếch, dị dạng ở các cơ quan nội tạng. Thời gian này đặc biệt quan trọng còn bởi vì những đình chỉ thai nghén chỉ có thể được thực hiện trước tuần thứ 28.
  • Từ tuần 30 – 32 của thai kỳ: Những bất thường xuất hiện muộn như bất thường ở động mạch, tim và một vùng cấu trúc não sẽ được bác sĩ siêu âm phát hiện ở thời điểm siêu âm này. Thời điểm nay, khi siêu âm bác sĩ còn kiểm tra dây rốn xem nó còn đủ tốt để vận chuyển dinh dưỡng nuôi bào thai hay không, vị trí của nhau thai và tình trạng nước ối (đục hay trong, nhiều hay ít) cũng được bác sĩ kiểm tra trong lần siêu âm này.

Ngoài 4 lần siêu âm định kỳ trên những bà mẹ hoàn toàn có thể triển khai siêu âm nhiều lần khác để kiểm tra những không bình thường cũng như theo dõi sức khỏe thể chất thai nhi mà không lo siêu âm tổn hại đến sức khỏe thể chất của bé. Trong nhiều lần siêu âm đó, bác sĩ siêu âm sẽ dựa vào những chỉ số thai nhi trong siêu âm để nhìn nhận thực trạng sức khỏe thể chất của thai nhi. Vậy những chỉ số thai nhi siêu âm gồm có những chỉ số nào, chỉ số nào quan trọng và thông số kỹ thuật như thế nào là thông thường .

Các chỉ số thai nhi trong siêu âm cần quan tâm đến bao gồm:

  • CRL: Rown rump length (chiều dài từ đầu mông)
  • BPD: Biparietal diameter (đường kính lưỡng đỉnh)
  • TTD: Đường kính ngang bụng
  • APTD: Đường kính trước và sau bụng
  • AC: Abdominal circumference (chu vi vòng bụng)
  • FL: Femur length (chiều dài xương đùi)
  • GS: Gestational sac diameter (đường kính túi thai)
  • HC : head circumference (chu vi đầu)
  • AF : amniotic fluid (nước ối)
  • AFI : amniotic fluid index (chỉ số nước ối)
  • OFD : occipital frontal diameter (đường kính xương chẩm)
  • BD : binocular distance (khoảng cách hai mắt)
  • CER : cerebellum diameter (đường kính tiểu não)
  • THD : thoracic diameter (đường kính ngực)
  • TAD : transverse abdominal diameter (đường kính cơ hoành)
  • APAD : anteroposterior abdominal diameter (đường kính bụng từ trước tới sau)
  • FTA : fetal trunk cross-sectional area (thiết diện ngang thân thai)
  • HUM : humerus length (chiều dài xương cánh tay)
  • Ulna : ulna length (chiều dài xương khuỷu tay)
  • Tibia : tibia length (chiều dài xương ống chân)
  • Radius: Chiều dài xương quay
  • Fibular: Chiều dài xương mác
  • EFW : estimated fetal weight (khối lượng thai ước đoán)
  • GA : gestational age (tuổi thai)
  • EDD : estimated date of delivery (ngày sinh ước đoán)Tìm hiểu về các chỉ số thai nhi trong siêu âm

Các thuật ngữ liên quan khác

  • LMP : last menstrual period (giai đoạn kinh nguyệt cuối)
  • BBT : basal Body Temperature (nhiệt độ cơ thể cơ sở)
  • FBP : fetus biophysical profile (sơ lược tình trạng lý sinh của thai)
  • Cách đọc các chỉ số siêu âm thai cực chuẩn
  • FG : fetal growth (sự phát triển thai)
  • OB/GYN : obstetrics/gyneacology (sản/phụ khoa)
  • FHR : fetal heart rate (nhịp tim thai)
  • FM : fetal movement (sự di chuyển của thai)
  • FBM : fetal breathing movement (sư dịch chuyển hô hấp)
  • FT : fetal tensionPL : placenta level (đánh giá mức độ nhau thai)
  • Các thuật ngữ cần thiết khác
  • HBSAg: Xét nghiệm về viêm gan.
  • AFP: Alpha FetoProtein.
  • Alb: Albumin (một protein) trong nước tiểu.
  • HA: Huyết áp.
  • Ngôi mông: Đít em bé ở dưới.
  • Ngôi đầu: Em bé ở vị trí bình thường (đầu ở dưới).
  • MLT: Mổ lấy con.
  • Lọt: Đầu em bé đã lọt vào khung xương chậu.DS: Dự kiến ngày sinh.
  • Fe: Kê toa viên sắt bổ sung.
  • TT:Tim thai.
  • TT(+): Tim thai nghe thấy.
  • TT(-): Tim thai không nghe thấy.
  • BCTC: Chiều cao tử cung.
  • Hb: Mức Haemoglobin trong máu (để kiểm tra xem có thiếu máu không).
  • HAcao: Huyết áp cao.
  • KC: Kỳ kinh cuối.
  • MNT: Mẫu nước tiểu lấy phần giữa (của một lần đi tiểu).
  • NTBT: Không có gì bất thường phát hiện trong nước tiểu.
  • KL: Đầu em bé chưa lọt vào khung xương chậu.
  • Phù: Phù (sưng).
  • Para 0000: Người phụ nữ chưa sinh lần nào (con so).
  • TSG: Tiền sản giật.
  • Ngôi: Em bé ở ví trí xuôi, ngược, xoay trước, sau thế nào.
  • NC: Nhẹ cân lúc lọt lòng.
  • TK: Tái khám.
  • NV: Nhập viện.
  • SA: Siêu âm.
  • KAĐ: Khám âm đạo.
  • VDRL: Thử nghiệm tìm giang mai.
  • HIV(-): Xét nghiệm AIDS âm tính.
  • Những chữ viết tắt được dùng để mô tả tư thế nằm của em bé trong tử cung. Đây là một số tư thế:
  • CCPT: Xương chẩm xoay bên phải, đưa ra đằng trước.
  • CCTT: Xương chẩm xoay bên trái, đưa ra đằng trước.
  • CCPS: Xương chẩm xoay bên phải đưa ra đằng sau.
  • CCTS: Xương chẩm xoay bên trái đưa ra đằng sau.

Các chỉ số thai nhi trong siêu âm tuần 4-6

Tuổi thai (tuần) Chiều dài đầu mông – CRL (mm)  Đường kính túi thai – GSD (mm)
4 3 – 6
5 6-12
6 4-7 14-25

Các chỉ số thai nhi trong siêu âm tuần 7-20

Tuổi thai (tuần) Chiều dài đầu mông – CRL (mm) Đường kính lưỡng đỉnh – BDP (mm) Chiều dài xương đùi – FL (mm) Cân nặng ước tính – EFW (g)
7 9-15 0,5-2
8 16-22 1-3
9 23-30 3-5
10 31-40 5-7
11 41-51 12-15
12 53 18-25
13 74 21 35-50
14 87 25 14 60-80
15 101 29 17 90-110
16 116 32 20 121-171
17 130 36 23 150-212
18 142 39 25 185-261
19 153 43 28 227-319
20 164 46 31 275-387

Các chỉ số thai nhi trong siêu âm tuần 21-40

Tuổi thai (Tuần) Chiều dài đầu chân  (cm) Đường kính lưỡng đỉnh – BDP (mm) Chiều dài xương đùi – FL (mm) Cân nặng ước tính – EFW (g)
21 26,7 50 34 399
22 27,8 53 36 478
23 28,9 56 39 568
24 30 59 42 679
25 34,6 62 44 785
26 35,6 65 47 913
27 36,6 68 49 1055
28 37,6 71 52 1210
29 38,6 73 54 1379
30 39,9 76 56 1559
31 41,1 78 59 1751
32 42,4 81 61 1953
33 43,7 83 63 2162
34 45,0 85 65 2377
35 46,2 87 67 2595
36 47,4 89 68 2813
37 48,6 90 70 3028
38 49,8 92 71 3236
39 50,7 93 73 3435
40 51,2 94 74 3619

Xem thêm: Siêu âm không thấy tim thai và hướng xử lý

Trên là những chỉ số thai nhi cơ bản trong siêu âm. Để siêu âm cho hình ảnh sắc nét cũng như đo những chỉ số chuẩn thì bạn cũng nên lựa chọn những dòng máy siêu âm uy tín, chất lượng cao .

Thành An Medical là đơn vị cung cấp các dòng máy siêu âm Advanced (Mỹ) đã được nhiều đơn vị sử dụng từ các trạm xá đến các bệnh viện TƯ hay các phòng khám đa khoa quốc tế… Bao gồm các dòng máy:

– Máy siêu âm xách tay đen trắng

– Máy siêu âm xách tay màu

– Máy siêu âm Doppler màu xách tay

– Máy siêu âm màu 3D, 4D, 5D….

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ;

Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Thành An

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories