Bơm thủy lực – Wikipedia tiếng Việt

Related Articles

Fluid flow in an external gear pump Dòng chảy chất lỏng trong máy bơm ngoài . Bơm bánh răng với những răng bên ngoài, ( lưu ý hướng quay của những bánh răng ). For most people this is counterintuitive Bơm bánh răng với những răng bên trong .

Bơm thủy lực cánh quét cố định hành trình

Nguyên lý của bơm thủy lực trục vít ( Saugseite = đầu hút vào, Druckseite = đầu xả ra. ) Bơm thủy lực piston trục, nguyên tắc vỗ mặt Bơm thủy lực piston xuyên tâm .

Bơm thủy lực được sử dụng trong các hệ thống truyền động thủy lực và có thể là thủy tĩnh hoặc thủy động. Một máy bơm thủy lực là một nguồn cơ năng có thể chuyển đổi năng lượng cơ học thành năng lượng thủy lực (tức là dòng chảy (năng lượng thủy động), hay thủy tĩnh tức áp lực (thủy) (áp năng)). Nó tạo ra dòng chảy đủ sức mạnh để vượt qua áp lực gây ra bởi các tải trọng (hay tổn hao áp lực) tại các cửa ra máy bơm.

Các công thức giám sát[sửa|sửa mã nguồn]

Q

=

n

V

s

t

r

o

k

e

η

v

o

l

{displaystyle Q=ncdot V_{stroke}cdot eta _{vol}}

{displaystyle Q=ncdot V_{stroke}cdot eta _{vol}}

Với

Q = Flow in cubic meter per second [ m 3 s ] n = revolution per second [ r e v s ] V s t r o k e = Swept volume in cubic meters [ m 3 r e v ] η v o l = Volumetric efficiency [ ] { displaystyle { begin { aligned } Q. và = { text { Flow in cubic meter per second } } và left [ { frac { m ^ { 3 } } { s } } right ] n và = { text { revolution per second } } và left [ { frac { rev } { s } } right ] V_ { stroke } và = { text { Swept volume in cubic meters } } và left [ { frac { m ^ { 3 } } { rev } } right ] eta _ { vol } và = { text { Volumetric efficiency } } và left [ right ] end { aligned } } }{displaystyle {begin{aligned}Q&={text{Flow in cubic meter per second }}&left[{frac {m^{3}}{s}}right]\n&={text{revolution per second}}&left[{frac {rev}{s}}right]\V_{stroke}&={text{Swept volume in cubic meters}}&left[{frac {m^{3}}{rev}}right]\eta _{vol}&={text{Volumetric efficiency}}&left[right]end{aligned}}}

P

=

n

V

s

t

r

o

k

e



Δ

p

η

m

e

c

h

{displaystyle P={ncdot V_{stroke}cdot Delta p over ~eta _{mech}}}

{displaystyle P={ncdot V_{stroke}cdot Delta p over ~eta _{mech}}}

where

P = Power in Watt [ N m s ] n = Revolution per second [ r e v s ] V s t r o k e = swept volume [ m 3 r e v ] Δ p = pressure difference over pump [ N m 2 ] η m e c h, h y d r = Mechanical / hydraulic efficiency [ ] { displaystyle { begin { aligned } P và = { text { Power in Watt } } và left [ { frac { Nm } { s } } right ] n và = { text { Revolution per second } } và left [ { frac { rev } { s } } right ] V_ { stroke } và = { text { swept volume } } và left [ { frac { m ^ { 3 } } { rev } } right ] Delta p và = { text { pressure difference over pump } } và left [ { frac { N } { m ^ { 2 } } } right ] eta _ { mech, hydr } và = { text { Mechanical / hydraulic efficiency } } và left [ right ] end { aligned } } }{displaystyle {begin{aligned}P&={text{Power in Watt}}&left[{frac {Nm}{s}}right]\n&={text{Revolution per second}}&left[{frac {rev}{s}}right]\V_{stroke}&={text{swept volume}}&left[{frac {m^{3}}{rev}}right]\Delta p&={text{pressure difference over pump}}&left[{frac {N}{m^{2}}}right]\eta _{mech,hydr}&={text{Mechanical/hydraulic efficiency}}&left[right]end{aligned}}}

Hiệu dụng kỹ thuật[sửa|sửa mã nguồn]

n

m

e

c

h

=

T

a

c

t

u

a

l



100

T

t

h

e

o

r

e

t

i

c

a

l

{displaystyle n_{mech}={T_{actual}cdot 100 over T_{theoretical}}}

{displaystyle n_{mech}={T_{actual}cdot 100 over T_{theoretical}}}

where

n m e c h = Mechanical pump efficiency percent T t h e o r e t i c a l = Theoretical torque to drive T a c t u a l = Actual torque to drive { displaystyle { begin { aligned } n_ { mech } và = { text { Mechanical pump efficiency percent } } T_ { theoretical } và = { text { Theoretical torque to drive } } T_ { actual } và = { text { Actual torque to drive } } end { aligned } } }{displaystyle {begin{aligned}n_{mech}&={text{Mechanical pump efficiency percent}}\T_{theoretical}&={text{Theoretical torque to drive}}\T_{actual}&={text{Actual torque to drive}}\end{aligned}}}

Hiệu dụng thủy lực[sửa|sửa mã nguồn]

n

h

y

d

r

=

Q

a

c

t

u

a

l



100

Q

t

h

e

o

r

e

t

i

c

a

l

{displaystyle n_{hydr}={Q_{actual}cdot 100 over Q_{theoretical}}}

{displaystyle n_{hydr}={Q_{actual}cdot 100 over Q_{theoretical}}}

where

n h y d r = Hydraulic pump efficiency percent Q. t h e o r e t i c a l = Theoretical flow rate output Q a c t u a l = Actual flow rate output { displaystyle { begin { aligned } n_ { hydr } và = { text { Hydraulic pump efficiency percent } } Q_ { theoretical } và = { text { Theoretical flow rate output } } Q_ { actual } và = { text { Actual flow rate output } } end { aligned } } }{displaystyle {begin{aligned}n_{hydr}&={text{Hydraulic pump efficiency percent}}\Q_{theoretical}&={text{Theoretical flow rate output}}\Q_{actual}&={text{Actual flow rate output}}\end{aligned}}}

Phân loại ( bơm thể tích )[sửa|sửa mã nguồn]

Gồm Bơm bánh răng (gear pump), Bơm cánh gạt (vane pump), Bơm trục vít.

Đặc điểm:

  • Roto chuyển động quay trong vỏ (stato) để nén chất lỏng nên dòng chảy tương đối đều.
  • Áp suất tạo ra cao hơn máy cánh dẫn, nhưng thấp hơn bơm piston.

( Áp suất thao tác : 20 ~ 150 at, một số ít trường hợp hoàn toàn có thể cao hơn )

Ưu điểm:

  • Kết cấu đơn giản, kích thước gọn nhẹ.
  • Làm việc tin cậy, chắc chắn. Tuổi thọ cao.
  • Tốc độ quay lớn hơn bơm piston

Nhược điểm:

  • Với bơm trục vít, bơm bánh răng: Không điều chỉnh được lưu lượng mà không làm thay đổi số vòng quay (tốc độ).
  • Do rò rỉ nên hiệu suất lưu lượng thấp hơn so với bơm piston.

Phạm vi sử dụng:

  • Truyền động thủy lực thể tích (Máy công trình,..)
  • Hệ thống bôi trơn
  • Hệ thống hỗ trợ lái, phanh
  • Các hệ thống sử dụng dầu cao áp.

Nguyên lý làm việc:

Máy nén chất lỏng trong một xy lanh kín nhờ hoạt động tịnh tiến của piston trong xy lanh .

Đặc điểm:

  • Hiệu suất bơm cao
  • Tạo ra áp suất từ lớn đến rất lớn
  • Vỏ xy lanh phải kín, bền để chịu được áp suất làm việc của bơm
  • Xảy ra hiện tượng dao động lưu lượng (dao động áp suất) do bơm hoạt động dựa trên chu kì hoạt động của piston (nhược điểm cơ bản)
  • Không cần mồi bơm
  • Số vòng quay bị giới hạn (
  • Có thể thay đổi lưu lượng bằng cách thay đổi hành trình piston

Phân loại

Bơm piston công dụng đơn, công dụng kép ; bơm piston công dụng ba ( nguyên tắc, cấu trúc khác với bơm tính năng kép )

3. Bơm Piston – roto[sửa|sửa mã nguồn]

Đặc điểm:

  • Áp suất làm việc rất lớn (có thể đạt hơn 250 at) (so với ~80 at của bơm roto)
  • Hiệu suất cao
  • Số vòng quay lớn (lên đến 20.000 vòng/phút)
  • Lưu lượng riêng nhỏ
  • Có thể thay đổi áp suất, lưu lượng mà không tác động đến tốc độ quay của bơm
  • Giá thành cao
  • Thường được sử dụng trong các máy công trình

Phân loại:

  • Bơm piston – roto hướng trục (axial piston pump)
  • Bơm piston – roto hướng kính (radial piston pump).

Đối với bơm hướng trục chia làm hai loại : Bơm có đĩa nghiêng quay và bơm có khối xy lanh quay

Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories