Bảng đơn vị đo độ dài và cách đổi đơn vị đo độ dài chính xác 100%

Related Articles

Đơn vị đo độ dài là kiến thức cơ bản được học từ lớp 3 nhưng trên thực tế có rất nhiều các học sinh còn lúng túng hoặc chưa biết cách đổi đơn vị đo độ dài như thế nào?  Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ bảng đơn vị đo độ dài và cách quy đổi độ dài chi tiết từ A – Z để các bạn cùng tham khảo nhé.

Đơn vị đo độ dài là gì?

Đơn vị đo độ dài là đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm ( thường không đổi theo thời hạn ) để làm mốc so sánh về độ lớn giữa những độ dài khác nhau .

Đơn vị đo lường và thống kê quan trọng nhất là đơn vị đo chiều dài : 1 mét đã từng được định nghĩa là 1/10. 000.000 của khoảng cách từ cực tới xích đạo .

Bảng đơn vị độ dài

Cách đọc đơn vị đo độ dài

Mẹo học những đơn vị đo độ dài một cách nhanh gọn, đơn thuần và dễ hiểu nhất. Sắp xếp những đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé như sau :

  • Đơn vị đo độ dài lớn nhất là Ki-lô-mét (km).
  • Đơn vị liền sau Ki-lô-mét (km) là Héc-tô-mét (hm).
  • Đơn vị liền sau Héc-tô-mét (hm) là Đề-ca-mét (dam)
  • Đơn vị liền sau Đề-ca-mét (dam) là Mét (m).
  • Đơn vị liền sau Mét (m) là Đề-xi-mét (dm).
  • Đơn vị liền sau Đề-xi-mét (dm) là xen-ti-mét (cm)
  • Đơn vị liền sau Xen-ti-mét (cm) là Mi-li-mét (mm)

Ta được thứ tự những đơn vị như sau : km => hm => dam => m => dm => cm => mm

Cách đổi đơn vị đo độ dài chuẩn nhanh chóng

don-vi-do-do-dai

Trong bảng đơn vị đo độ dài cho thấy mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị liền sau, mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị liền trước. Vì vậy để đổi đơn vị ta vận dụng 2 nguyên tắc sau :

  • Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề thì chúng ta nhân số đó với 10. Ví dụ: 1 km = 10 hm = 100 dam hay 1 m = 10 dm = 100 cm = 1000 mm
  • Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề thì chúng ta chia số đó cho 10. Ví dụ: 30 cm = 3 m

Tham khảo thêm:

Các dạng bài tập về đơn vị đo độ dài từ cơ bản đến nâng cao

Ví dụ 1: Đổi các đơn vị sau:

  • 1 km = 1000 m
  • 12 km = 12000 m
  • 10 hm = 10 hm x 100 = 1000 m
  • 1 dam = 10 m
  • 1000 m = 1 km
  • 100 dm = 10 m
  • 100 cm = 1 m
  • 100 m = 1 hm
  • 10 mm = 10 cm
  • 3 m = 3 x 100 = 300 cm.

Ví dụ 2: Thực hiện các phép tính sau:

10 km + 3 km = 13 km

25 hm – 7 hm = 18 hm

10 mm + 12 mm = 22 mm

7 m x 7 m = 49 m

15 cm : 5 cm = 3 cm

Ví dụ 3: Điền các dấu “>” “

a, 4 m5cm … 500 cm

b, 5000 m … 5 km

c, 3 dm4cm … 15 cm

d, 500 mm … 50 cm

e, 100m … 20dam

g, 30 dam5m … 35 hm

Lời giải :

Áp dụng bảng đơn vị đo ta có những đáp án như sau :

a ) 4 m5cm được đổi ra cm là : 400 cm + 5 cm = 405 cm. => 4 m5cm 5000 m = 5 km

c ) 3 dm4cm được đổi ra cm là : 30 cm + 4 cm = 34 cm. => 3 dm4cm > 15 cm

d ) 500 mm được đổi ra cm là : 500 mm : 10 = 50 cm. => 500 mm = 50 cm

e ) 20 dam được đổi ra m là : 20 dam x 10 = 200 m. => 100 m

5/5 – ( 1 bầu chọn )

More on this topic

Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Advertismentspot_img

Popular stories