Balance Sheet là gì? Định nghĩa, ví dụ, giải thích

Related Articles

Thông tin thuật ngữ

   

Tiếng Anh Balance Sheet
Tiếng Việt Bản Cân Đối Kế Toán
Chủ đề Kinh tế

Định nghĩa – Khái niệm

Balance Sheet là gì?

Báo cáo tài chính là một hệ thống các số liệu và phân tích cho ta biết tình hình tài sản và nguồn vốn, luồng tiền và hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Báo cáo tài chính có 4 loại: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính. Trong đó Bảng cân đối kế toán hay còn gọi là báo cáo tình hình hay báo cáo vị thế tài chính, cho biết tình trạng tài sản của công ty, nợ và vốn cổ đông vào một thời điểm ấn định, thường là lúc cuối tháng.

  • Balance Sheet là Bản Cân Đối Kế Toán.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

Ý nghĩa – Giải thích

Balance Sheet nghĩa là Bản Cân Đối Kế Toán.

Báo cáo tài chính là một hệ thống các số liệu và phân tích cho ta biết tình hình tài sản và nguồn vốn, luồng tiền và hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Báo cáo tài chính có 4 loại: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính. Trong đó Bảng cân đối kế toán hay còn gọi là báo cáo tình hình hay báo cáo vị thế tài chính, cho biết tình trạng tài sản của công ty, nợ và vốn cổ đông vào một thời điểm ấn định, thường là lúc cuối tháng. Đây là một cách để xem xét một công ty kinh doanh dưới dạng một khối vốn (tài sản) được bố trí dựa trên nguồn của vốn đó (nợ và vốn cổ đông). Tài sản tương đương với nợ và vốn cổ đông nên bản cân đối tài khoản là bản liệt kê các hạng mục sao cho hai bên đều bằng nhau. Không giống với bản báo cáo kết quả kinh doanh là bản cho biết kết quả của các hoạt động trong một khoảng thời gian, bản cân đối kế toán cho biết tình trạng các sự kiện kinh doanh tại một thời điểm nhất định. Nó là một ảnh chụp (tĩnh) chứ không phải là một cuốn phim (động) và phải được phân tích dựa trên sự so sánh với các bản cân đối kế toán trước đây và các báo cáo hoạt động khác.

Thuật ngữ tương tự – liên quan

Báo cáo kinh tế tài chính là một mạng lưới hệ thống những số liệu và nghiên cứu và phân tích cho ta biết tình hình gia tài và nguồn vốn, luồng tiền và hoạt động giải trí kinh doanh thương mại của một doanh nghiệp. Báo cáo kinh tế tài chính có 4 loại : Bảng cân đối kế toán, Báo cáo tác dụng kinh doanh thương mại, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo giải trình kinh tế tài chính. Trong đó Bảng cân đối kế toán hay còn gọi là báo cáo giải trình tình hình hay báo cáo giải trình vị thế kinh tế tài chính, cho biết thực trạng gia tài của công ty, nợ và vốn cổ đông vào một thời gian ấn định, thường là lúc cuối tháng. Đây là một cách để xem xét một công ty kinh doanh thương mại dưới dạng một khối vốn ( gia tài ) được sắp xếp dựa trên nguồn của vốn đó ( nợ và vốn cổ đông ). Tài sản tương tự với nợ và vốn cổ đông nên bản cân đối thông tin tài khoản là bản liệt kê những khuôn khổ sao cho hai bên đều bằng nhau. Không giống với bản báo cáo giải trình hiệu quả kinh doanh thương mại là bản cho biết tác dụng của những hoạt động giải trí trong một khoảng chừng thời hạn, bản cân đối kế toán cho biết thực trạng những sự kiện kinh doanh thương mại tại một thời gian nhất định. Nó là một ảnh chụp ( tĩnh ) chứ không phải là một cuốn phim ( động ) và phải được nghiên cứu và phân tích dựa trên sự so sánh với những bản cân đối kế toán trước đây và những báo cáo giải trình hoạt động giải trí khác .

Danh sách các thuật ngữ liên quan Balance Sheet

    Tổng kết

    Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Balance Sheet là gì? (hay Bản Cân Đối Kế Toán nghĩa là gì?) Định nghĩa Balance Sheet là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Balance Sheet / Bản Cân Đối Kế Toán. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

    More on this topic

    Comments

    LEAVE A REPLY

    Please enter your comment!
    Please enter your name here

    Advertismentspot_img

    Popular stories